Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Giải bài 2 trang 48 sách bài tập toán 12 - Kết nối tri thức

Giải bài 2 trang 48 sách bài tập toán 12 - Kết nối tri thức

Giải bài 2 trang 48 sách bài tập Toán 12 - Kết nối tri thức

Chào mừng bạn đến với giaibaitoan.com, nơi cung cấp lời giải chi tiết và dễ hiểu cho các bài tập Toán 12 Kết nối tri thức. Bài viết này sẽ hướng dẫn bạn giải bài 2 trang 48 một cách nhanh chóng và hiệu quả.

Chúng tôi cam kết mang đến cho bạn những giải pháp học tập tốt nhất, giúp bạn nắm vững kiến thức và đạt kết quả cao trong môn Toán.

Cho hàm số (y = {x^3} + 3{x^2} + 1) có đồ thị (C). Xét đường thẳng đi qua điểm (Aleft( { - 3;1} right)) và có hệ số góc k. Điều kiện của k để đường thẳng đó cắt đồ thị (C) tại ba điểm phân biệt. A. (0 < k < 1). B. (k > 0). C. (1 < k < 9). D. (0 < k ne 9).

Đề bài

Cho hàm số \(y = {x^3} + 3{x^2} + 1\) có đồ thị (C). Xét đường thẳng đi qua điểm \(A\left( { - 3;1} \right)\) và có hệ số góc k. Điều kiện của k để đường thẳng đó cắt đồ thị (C) tại ba điểm phân biệt.

A. \(0 < k < 1\).

B. \(k > 0\).

C. \(1 < k < 9\).

D. \(0 < k \ne 9\).

Phương pháp giải - Xem chi tiếtGiải bài 2 trang 48 sách bài tập toán 12 - Kết nối tri thức 1

Viết phương trình đường thẳng theo hệ số góc. Xét phương trình hoành độ giao điểm.

Tìm k để phương trình có 3 nghiệm phân biệt.

Lời giải chi tiết

Đường thẳng đi qua điểm \(A\left( { - 3;1} \right)\) và có hệ số góc k có phương trình \(d:y = k\left( {x + 3} \right) + 1\).

Xét phương trình hoành độ giao điểm của (C) và đường thẳng d:

\({x^3} + 3{x^2} + 1 = k\left( {x + 3} \right) + 1 \Leftrightarrow \left( {x + 3} \right)\left( {{x^2} - k} \right) = 0 \Leftrightarrow x = - 3\) hoặc \({x^2} = k\).

Số giao điểm của (C) và d bằng số nghiệm của phương trình trên do đó để đường thẳng cắt đồ thị (C) tại ba điểm phân biệt thì phương trình trên có 3 nghiệm phân biệt, điều này xảy ra khi phương trình \({x^2} = k\) có hai nghiệm phân biệt khác -3 do đó \(0 < k \ne 0\).

Đáp án D.

Chinh phục điểm cao Kỳ thi Tốt nghiệp THPT Quốc gia môn Toán, rộng mở cánh cửa Đại học với nội dung Giải bài 2 trang 48 sách bài tập toán 12 - Kết nối tri thức trong chuyên mục sgk toán 12 trên nền tảng tài liệu toán! Bộ bài tập lý thuyết toán thpt, được biên soạn chuyên sâu, bám sát cấu trúc đề thi và chương trình Toán 12, cam kết tối ưu hóa toàn diện lộ trình ôn luyện. Qua đó, học sinh không chỉ làm chủ mọi dạng bài thi mà còn trang bị chiến thuật làm bài hiệu quả, tự tin đạt kết quả đột phá, tạo nền tảng vững chắc cho Kỳ thi Tốt nghiệp THPT Quốc gia và hành trang vững vàng vào đại học, nhờ phương pháp tiếp cận trực quan, khoa học và mang lại hiệu quả học tập vượt trội.

Giải bài 2 trang 48 sách bài tập Toán 12 - Kết nối tri thức: Hướng dẫn chi tiết

Bài 2 trang 48 sách bài tập Toán 12 Kết nối tri thức thuộc chương trình học về đạo hàm. Bài tập này thường yêu cầu học sinh vận dụng các kiến thức về đạo hàm của hàm số, quy tắc tính đạo hàm, và các ứng dụng của đạo hàm để giải quyết các bài toán cụ thể.

Phần 1: Đề bài và phân tích yêu cầu

Trước khi đi vào giải bài, chúng ta cần đọc kỹ đề bài và xác định rõ yêu cầu của bài toán. Thông thường, bài 2 trang 48 sẽ yêu cầu:

  • Tính đạo hàm của một hàm số cho trước.
  • Tìm đạo hàm cấp hai của một hàm số.
  • Xác định các điểm cực trị của hàm số.
  • Khảo sát sự biến thiên của hàm số.

Phần 2: Các kiến thức cần nắm vững

Để giải bài 2 trang 48 một cách hiệu quả, bạn cần nắm vững các kiến thức sau:

  • Định nghĩa đạo hàm: Hiểu rõ khái niệm đạo hàm của hàm số tại một điểm và đạo hàm của hàm số.
  • Quy tắc tính đạo hàm: Nắm vững các quy tắc tính đạo hàm của tổng, hiệu, tích, thương, hàm hợp, và các hàm số cơ bản (hàm số mũ, hàm số logarit, hàm số lượng giác).
  • Đạo hàm cấp hai: Biết cách tính đạo hàm cấp hai của một hàm số.
  • Điểm cực trị: Hiểu rõ điều kiện để một điểm là điểm cực trị của hàm số.
  • Khảo sát sự biến thiên: Biết cách khảo sát sự biến thiên của hàm số dựa trên đạo hàm.

Phần 3: Giải bài 2 trang 48 (Ví dụ minh họa)

Giả sử đề bài yêu cầu tính đạo hàm của hàm số f(x) = x3 - 3x2 + 2x + 1.

  1. Bước 1: Áp dụng quy tắc tính đạo hàm của tổng: f'(x) = (x3)' - (3x2)' + (2x)' + (1)'
  2. Bước 2: Áp dụng quy tắc tính đạo hàm của lũy thừa: f'(x) = 3x2 - 6x + 2 + 0
  3. Bước 3: Rút gọn: f'(x) = 3x2 - 6x + 2

Vậy, đạo hàm của hàm số f(x) = x3 - 3x2 + 2x + 1 là f'(x) = 3x2 - 6x + 2.

Phần 4: Luyện tập và củng cố kiến thức

Để nắm vững kiến thức và kỹ năng giải bài tập về đạo hàm, bạn nên luyện tập thêm các bài tập tương tự trong sách bài tập và các tài liệu tham khảo khác. Bạn cũng có thể tìm kiếm các bài giảng trực tuyến hoặc tham gia các khóa học luyện thi để được hướng dẫn chi tiết hơn.

Phần 5: Mở rộng kiến thức

Ngoài việc giải bài tập trong sách bài tập, bạn nên tìm hiểu thêm về các ứng dụng của đạo hàm trong thực tế, chẳng hạn như:

  • Bài toán tối ưu hóa: Tìm giá trị lớn nhất, giá trị nhỏ nhất của một hàm số.
  • Bài toán liên quan đến vận tốc và gia tốc: Tính vận tốc và gia tốc của một vật chuyển động.
  • Bài toán liên quan đến kinh tế: Tính chi phí biên, doanh thu biên, lợi nhuận biên.

Việc mở rộng kiến thức sẽ giúp bạn hiểu sâu hơn về đạo hàm và ứng dụng của nó trong nhiều lĩnh vực khác nhau.

Bảng tổng hợp các quy tắc đạo hàm thường dùng

Quy tắcCông thức
Đạo hàm của hằng số(c)' = 0
Đạo hàm của lũy thừa(xn)' = nxn-1
Đạo hàm của tổng/hiệu(u ± v)' = u' ± v'
Đạo hàm của tích(uv)' = u'v + uv'
Đạo hàm của thương(u/v)' = (u'v - uv')/v2

Hy vọng bài viết này đã cung cấp cho bạn những kiến thức và kỹ năng cần thiết để giải bài 2 trang 48 sách bài tập Toán 12 Kết nối tri thức một cách hiệu quả. Chúc bạn học tập tốt!

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 12