Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Giải bài 6.10 trang 45 sách bài tập toán 12 - Kết nối tri thức

Giải bài 6.10 trang 45 sách bài tập toán 12 - Kết nối tri thức

Giải bài 6.10 trang 45 Sách bài tập Toán 12 - Kết nối tri thức

Chào mừng bạn đến với giaibaitoan.com, nơi cung cấp lời giải chi tiết và dễ hiểu cho các bài tập Toán 12. Bài viết này sẽ hướng dẫn bạn cách giải bài 6.10 trang 45 sách bài tập Toán 12 - Kết nối tri thức một cách nhanh chóng và hiệu quả.

Chúng tôi luôn cố gắng mang đến những giải pháp học tập tốt nhất, giúp bạn nắm vững kiến thức và tự tin hơn trong các kỳ thi.

Trong một nhà máy có hai phân xưởng. Phân xưởng I sản xuất 40% sản phẩm. Phân xưởng II sản xuất 60% sản phẩm. Xác suất làm ra phế phẩm của hai phân xưởng I và II tương ứng là 0,05 và 0,02. Chọn ngẫu nhiên một sản phẩm của nhà máy thì đó là phế phẩm. Tính xác suất để sản phẩm đó là do phân xưởng I sản xuất.

Đề bài

Trong một nhà máy có hai phân xưởng. Phân xưởng I sản xuất 40% sản phẩm. Phân xưởng II sản xuất 60% sản phẩm. Xác suất làm ra phế phẩm của hai phân xưởng I và II tương ứng là 0,05 và 0,02. Chọn ngẫu nhiên một sản phẩm của nhà máy thì đó là phế phẩm. Tính xác suất để sản phẩm đó là do phân xưởng I sản xuất.

Phương pháp giải - Xem chi tiếtGiải bài 6.10 trang 45 sách bài tập toán 12 - Kết nối tri thức 1

Xác định các biến cố và áp dụng công thức Bayes .

Lời giải chi tiết

Gọi A là biến cố: “Sản phẩm của phân xưởng I”;

B là biến cố: “Sản phẩm là phế phẩm”.

Khi đó \(\overline A \) là biến cố:”Sản phẩm của phân xưởng II”; \(\overline B \) là biến cố: “Sản phẩm không là

phế phẩm”.

Ta có \(P\left( A \right) = 0,4\), \(P\left( B|A \right)=0,05\);

\(P\left( {\overline A } \right) = 1 - P\left( A \right) = 0,6\), \(P\left( {B|\overline A } \right) = 0,02\).

Theo công thức Bayes ta có:

\(P\left( {A|B} \right) = \frac{{P\left( A \right) \cdot P\left( {B|A} \right)}}{{P\left( A \right) \cdot P\left( {B|A} \right) + P\left( {\bar A} \right) \cdot P\left( {B|\bar A} \right)}} = \frac{{0,4 \cdot 0,05}}{{0,4 \cdot 0,05 + 0,6 \cdot 0,02}} = \frac{5}{8}\).

Chinh phục điểm cao Kỳ thi Tốt nghiệp THPT Quốc gia môn Toán, rộng mở cánh cửa Đại học với nội dung Giải bài 6.10 trang 45 sách bài tập toán 12 - Kết nối tri thức trong chuyên mục đề thi toán 12 trên nền tảng đề thi toán! Bộ bài tập toán thpt, được biên soạn chuyên sâu, bám sát cấu trúc đề thi và chương trình Toán 12, cam kết tối ưu hóa toàn diện lộ trình ôn luyện. Qua đó, học sinh không chỉ làm chủ mọi dạng bài thi mà còn trang bị chiến thuật làm bài hiệu quả, tự tin đạt kết quả đột phá, tạo nền tảng vững chắc cho Kỳ thi Tốt nghiệp THPT Quốc gia và hành trang vững vàng vào đại học, nhờ phương pháp tiếp cận trực quan, khoa học và mang lại hiệu quả học tập vượt trội.

Giải bài 6.10 trang 45 Sách bài tập Toán 12 - Kết nối tri thức: Tổng quan

Bài 6.10 trang 45 sách bài tập Toán 12 - Kết nối tri thức thuộc chương trình học Toán 12, tập trung vào kiến thức về đạo hàm và ứng dụng của đạo hàm trong việc khảo sát hàm số. Bài tập này yêu cầu học sinh vận dụng các kiến thức đã học để giải quyết các bài toán thực tế, rèn luyện kỹ năng tư duy logic và khả năng giải quyết vấn đề.

Nội dung bài tập 6.10

Bài 6.10 thường bao gồm các dạng bài tập sau:

  • Xác định điểm cực trị của hàm số: Yêu cầu tìm các điểm mà tại đó hàm số đạt giá trị lớn nhất hoặc nhỏ nhất trên một khoảng nào đó.
  • Khảo sát hàm số: Phân tích các đặc điểm của hàm số như khoảng đồng biến, nghịch biến, cực trị, giới hạn và vẽ đồ thị hàm số.
  • Ứng dụng đạo hàm để giải quyết các bài toán thực tế: Ví dụ như tìm kích thước tối ưu của một hình hộp để có thể tích lớn nhất, hoặc tìm vận tốc tối đa của một vật thể.

Phương pháp giải bài tập 6.10

Để giải quyết bài tập 6.10 một cách hiệu quả, bạn có thể áp dụng các phương pháp sau:

  1. Tính đạo hàm cấp một và cấp hai của hàm số: Đạo hàm cấp một giúp xác định khoảng đồng biến, nghịch biến và các điểm cực trị. Đạo hàm cấp hai giúp xác định tính lồi, lõm của hàm số.
  2. Tìm các điểm cực trị: Giải phương trình đạo hàm cấp một bằng 0 để tìm các điểm nghi ngờ là cực trị. Sau đó, sử dụng đạo hàm cấp hai để xác định loại cực trị (cực đại hoặc cực tiểu).
  3. Khảo sát tính đơn điệu của hàm số: Xác định khoảng đồng biến, nghịch biến dựa vào dấu của đạo hàm cấp một.
  4. Vẽ đồ thị hàm số: Sử dụng các thông tin đã thu thập được để vẽ đồ thị hàm số một cách chính xác.
  5. Áp dụng đạo hàm để giải quyết các bài toán thực tế: Xây dựng hàm số mô tả bài toán, tìm đạo hàm và giải phương trình để tìm giá trị tối ưu.

Ví dụ minh họa giải bài 6.10 trang 45

Bài toán: Cho hàm số y = x3 - 3x2 + 2. Hãy tìm các điểm cực trị của hàm số.

Giải:

  1. Tính đạo hàm cấp một: y' = 3x2 - 6x
  2. Tìm các điểm nghi ngờ là cực trị: Giải phương trình y' = 0, ta được x = 0 hoặc x = 2.
  3. Tính đạo hàm cấp hai: y'' = 6x - 6
  4. Xác định loại cực trị:
    • Tại x = 0, y'' = -6 < 0, vậy hàm số đạt cực đại tại x = 0. Giá trị cực đại là y(0) = 2.
    • Tại x = 2, y'' = 6 > 0, vậy hàm số đạt cực tiểu tại x = 2. Giá trị cực tiểu là y(2) = -2.

Kết luận: Hàm số đạt cực đại tại điểm (0, 2) và cực tiểu tại điểm (2, -2).

Lưu ý khi giải bài tập 6.10

Khi giải bài tập 6.10, bạn cần lưu ý những điều sau:

  • Nắm vững các kiến thức về đạo hàm và ứng dụng của đạo hàm.
  • Thực hành giải nhiều bài tập khác nhau để rèn luyện kỹ năng.
  • Kiểm tra lại kết quả sau khi giải để đảm bảo tính chính xác.
  • Sử dụng các công cụ hỗ trợ như máy tính bỏ túi hoặc phần mềm vẽ đồ thị để kiểm tra kết quả.

Tài liệu tham khảo

Để học tập và ôn luyện kiến thức về đạo hàm và ứng dụng của đạo hàm, bạn có thể tham khảo các tài liệu sau:

  • Sách giáo khoa Toán 12 - Kết nối tri thức
  • Sách bài tập Toán 12 - Kết nối tri thức
  • Các trang web học toán online uy tín
  • Các video bài giảng về đạo hàm trên YouTube

Kết luận

Bài 6.10 trang 45 sách bài tập Toán 12 - Kết nối tri thức là một bài tập quan trọng giúp bạn củng cố kiến thức về đạo hàm và ứng dụng của đạo hàm. Hy vọng với hướng dẫn chi tiết và các ví dụ minh họa trên, bạn sẽ tự tin hơn trong việc giải quyết bài tập này và đạt kết quả tốt trong các kỳ thi.

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 12