Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Giải bài 3.11 trang 67 sách bài tập toán 12 - Kết nối tri thức

Giải bài 3.11 trang 67 sách bài tập toán 12 - Kết nối tri thức

Giải bài 3.11 trang 67 Sách bài tập Toán 12 - Kết nối tri thức

Bài 3.11 trang 67 sách bài tập Toán 12 - Kết nối tri thức là một bài tập quan trọng trong chương trình học. Bài tập này yêu cầu học sinh vận dụng kiến thức về đạo hàm để giải quyết các bài toán thực tế.

Tại giaibaitoan.com, chúng tôi cung cấp lời giải chi tiết, dễ hiểu cho bài tập này, giúp các bạn học sinh nắm vững kiến thức và tự tin làm bài tập.

Cho mẫu số liệu ghép nhóm về tuổi thọ của 20 thiết bị điện tử sau: Khoảng tứ phân vị (làm tròn đế chữ số thập phân thứ hai) của mẫu số liệu ghép nhóm trên là A. 2,68. B. 4,75. C. 6,00. D. 7,43.

Đề bài

Cho mẫu số liệu ghép nhóm về tuổi thọ của 20 thiết bị điện tử sau:

Giải bài 3.11 trang 67 sách bài tập toán 12 - Kết nối tri thức 1

Khoảng tứ phân vị (làm tròn đế chữ số thập phân thứ hai) của mẫu số liệu ghép nhóm trên là

A. 2,68.

B. 4,75.

C. 6,00.

D. 7,43.

Phương pháp giải - Xem chi tiếtGiải bài 3.11 trang 67 sách bài tập toán 12 - Kết nối tri thức 2

Xác định vị trí của tứ phân vị thứ nhất và thứ ba, nằm trong nhóm nào. Từ đó dùng công thức để tính \({Q_1}\) và \({Q_3}\) sau đó suy ra được \({\Delta _Q}\).

Lời giải chi tiết

Đáp án: A.

Cỡ mẫu là \(n = 20\).

Vị trí của \({Q_1}\) là \(\frac{n}{4} = 5\) suy ra nhóm chứa tứ phân vị thứ nhất là \(\left[ {4;6} \right)\).

Ta có \({Q_1} = 4 + \frac{{\frac{{1 \cdot 20}}{4} - 2}}{8} \cdot 2 = 4,75\).

Tương tự có vị trí của \({Q_3}\) là \(\frac{{3n}}{4} = 15\) suy ra nhóm chứa tứ phân vị thứ ba là \(\left[ {6;8} \right)\).

Do đó \({Q_3} = 6 + \frac{{\frac{{3 \cdot 20}}{4} - 10}}{7} \cdot 2 = \frac{{52}}{7}\).

Suy ra khoảng tứ phân vị là \({\Delta _Q} = {Q_3} - {Q_1} = \frac{{52}}{7} - 4,75 = \frac{{75}}{{28}} \approx 2,68\).

Vậy ta chọn đáp án A.

Chinh phục điểm cao Kỳ thi Tốt nghiệp THPT Quốc gia môn Toán, rộng mở cánh cửa Đại học với nội dung Giải bài 3.11 trang 67 sách bài tập toán 12 - Kết nối tri thức trong chuyên mục sgk toán 12 trên nền tảng học toán! Bộ bài tập toán trung học phổ thông, được biên soạn chuyên sâu, bám sát cấu trúc đề thi và chương trình Toán 12, cam kết tối ưu hóa toàn diện lộ trình ôn luyện. Qua đó, học sinh không chỉ làm chủ mọi dạng bài thi mà còn trang bị chiến thuật làm bài hiệu quả, tự tin đạt kết quả đột phá, tạo nền tảng vững chắc cho Kỳ thi Tốt nghiệp THPT Quốc gia và hành trang vững vàng vào đại học, nhờ phương pháp tiếp cận trực quan, khoa học và mang lại hiệu quả học tập vượt trội.

Giải bài 3.11 trang 67 Sách bài tập Toán 12 - Kết nối tri thức: Hướng dẫn chi tiết

Bài 3.11 trang 67 sách bài tập Toán 12 - Kết nối tri thức thuộc chương trình học về đạo hàm của hàm số. Bài toán này thường yêu cầu học sinh tìm đạo hàm của hàm số, xét dấu đạo hàm để xác định khoảng đồng biến, nghịch biến và tìm cực trị của hàm số. Dưới đây là hướng dẫn chi tiết cách giải bài tập này:

Phân tích đề bài

Trước khi bắt đầu giải bài tập, chúng ta cần đọc kỹ đề bài và xác định rõ yêu cầu của bài toán. Trong bài 3.11, đề bài thường yêu cầu tìm đạo hàm của một hàm số cụ thể và thực hiện các phân tích liên quan đến đạo hàm đó.

Tìm đạo hàm của hàm số

Bước đầu tiên để giải bài tập là tìm đạo hàm của hàm số đã cho. Để làm điều này, chúng ta cần sử dụng các quy tắc đạo hàm cơ bản như quy tắc đạo hàm của tổng, hiệu, tích, thương và quy tắc đạo hàm của hàm hợp.

Ví dụ, nếu hàm số là f(x) = x2 + 2x + 1, thì đạo hàm của hàm số là f'(x) = 2x + 2.

Xét dấu đạo hàm

Sau khi tìm được đạo hàm của hàm số, chúng ta cần xét dấu đạo hàm để xác định khoảng đồng biến, nghịch biến của hàm số. Hàm số đồng biến trên khoảng (a, b) nếu f'(x) > 0 với mọi x thuộc (a, b). Hàm số nghịch biến trên khoảng (a, b) nếu f'(x) < 0 với mọi x thuộc (a, b).

Tìm cực trị của hàm số

Cực trị của hàm số là các điểm mà tại đó đạo hàm của hàm số bằng 0 hoặc không tồn tại. Để tìm cực trị của hàm số, chúng ta cần giải phương trình f'(x) = 0 và kiểm tra xem các nghiệm của phương trình có phải là điểm cực trị hay không. Có thể sử dụng phương pháp xét dấu đạo hàm cấp hai để xác định loại cực trị (cực đại hoặc cực tiểu).

Ví dụ minh họa

Giả sử đề bài yêu cầu giải bài tập sau:

Tìm đạo hàm của hàm số f(x) = x3 - 3x2 + 2x và xác định khoảng đồng biến, nghịch biến của hàm số.

  1. Tìm đạo hàm: f'(x) = 3x2 - 6x + 2
  2. Xét dấu đạo hàm: Giải phương trình 3x2 - 6x + 2 = 0, ta được hai nghiệm x1 = (3 - √3)/3 và x2 = (3 + √3)/3.
  3. Lập bảng xét dấu:
    x-∞(3 - √3)/3(3 + √3)/3+∞
    f'(x)+-+
    f(x)Đồng biếnNghịch biếnĐồng biến
  4. Kết luận: Hàm số đồng biến trên các khoảng (-∞, (3 - √3)/3) và ((3 + √3)/3, +∞). Hàm số nghịch biến trên khoảng ((3 - √3)/3, (3 + √3)/3).

Lưu ý khi giải bài tập

  • Đọc kỹ đề bài và xác định rõ yêu cầu của bài toán.
  • Sử dụng đúng các quy tắc đạo hàm cơ bản.
  • Kiểm tra lại kết quả sau khi giải bài tập.
  • Luyện tập thường xuyên để nắm vững kiến thức và kỹ năng giải bài tập.

Ứng dụng của đạo hàm trong thực tế

Đạo hàm có rất nhiều ứng dụng trong thực tế, chẳng hạn như:

  • Tính vận tốc và gia tốc của vật chuyển động.
  • Tìm điểm cực trị của hàm số để tối ưu hóa lợi nhuận hoặc chi phí.
  • Nghiên cứu sự thay đổi của các đại lượng trong các lĩnh vực khác nhau như kinh tế, vật lý, hóa học,...

Hy vọng hướng dẫn chi tiết này sẽ giúp các bạn học sinh giải bài 3.11 trang 67 sách bài tập Toán 12 - Kết nối tri thức một cách dễ dàng và hiệu quả. Chúc các bạn học tốt!

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 12