Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Giải bài 1.67 trang 36 sách bài tập toán 12 - Kết nối tri thức

Giải bài 1.67 trang 36 sách bài tập toán 12 - Kết nối tri thức

Giải bài 1.67 trang 36 sách bài tập Toán 12 - Kết nối tri thức

Chào mừng bạn đến với giaibaitoan.com, nơi cung cấp lời giải chi tiết và dễ hiểu cho các bài tập Toán 12 Kết nối tri thức. Bài viết này sẽ hướng dẫn bạn từng bước giải bài 1.67 trang 36, giúp bạn nắm vững kiến thức và tự tin hơn trong quá trình học tập.

Chúng tôi luôn cố gắng mang đến những giải pháp học tập hiệu quả nhất, giúp bạn tiết kiệm thời gian và đạt kết quả tốt nhất.

Cắt bỏ hình quạt tròn OAB (hình phẳng có nét gạch trong hình dưới đây) từ một mảnh các tông hình tròn bán kính R rồi dán hai bán kính OA và OB của hình quạt tròn còn lại với nhau được một cái phễu có dạng của một hình nón. Gọi x là góc ở tâm của quạt tròn dùng làm phễu (left( {0 < x < 2pi } right)). a) Hãy biểu diễn bán kính đáy r và đường cao h của hình nón theo R và x. b) Tính thể tích của hình nón theo R và x c) Tìm x để hình nón có thể tích lớn nhất và tính giá trị lớn nhất đó.

Đề bài

Cắt bỏ hình quạt tròn OAB (hình phẳng có nét gạch trong hình dưới đây) từ một mảnh các tông hình tròn bán kính R rồi dán hai bán kính OAOB của hình quạt tròn còn lại với nhau được một cái phễu có dạng của một hình nón. Gọi x là góc ở tâm của quạt tròn dùng làm phễu \(\left( {0 < x < 2\pi } \right)\).

Giải bài 1.67 trang 36 sách bài tập toán 12 - Kết nối tri thức 1

a) Hãy biểu diễn bán kính đáy r và đường cao h của hình nón theo R x.

b) Tính thể tích của hình nón theo R x

c) Tìm x để hình nón có thể tích lớn nhất và tính giá trị lớn nhất đó.

Phương pháp giải - Xem chi tiếtGiải bài 1.67 trang 36 sách bài tập toán 12 - Kết nối tri thức 2

Ý a: Chu vi đáy hình nón bằng độ dài cung AB, từ đó tìm được r, áp dụng định lý Pythagore để tìm h.

Ý b: Sau khi đã biết bán kính và chiều cao từ ý a, áp dụng công thức tính thể tích hình nón để tìm được V.

Ý c: Xét hàm số V theo x để tìm giá trị lớn nhất của hàm số trên \(\left( {0;2\pi } \right)\).

Lời giải chi tiết

a) Vì độ dài của đường tròn đáy hình nón (chu vi đáy) bằng độ dài của quạt tròn dùng làm phễu nên ta có \(2\pi r = Rx \Leftrightarrow r = \frac{{Rx}}{{2\pi }}\). Khi đó ta có:

\(h = \sqrt {{R^2} - {r^2}} = \sqrt {{R^2} - \frac{{{R^2}{x^2}}}{{4{\pi ^2}}}} = \frac{R}{{2\pi }}\sqrt {4{\pi ^2} - {x^2}} \).

b) Thể tích hình nón là \(V = \frac{1}{3}\pi {r^2}h = \frac{{{R^3}}}{{24{\pi ^2}}}{x^2}\sqrt {4{\pi ^2} - {x^2}} \).

c) Ta cần tìm \(x \in \left( {0;2\pi } \right)\) để thể tích \(V\) đạt giá trị lớn nhất.

Xét hàm số \(V = \frac{{{R^3}}}{{24{\pi ^2}}}{x^2}\sqrt {4{\pi ^2} - {x^2}} ,x \in \left( {0;2\pi } \right)\).

Ta có \(V' = \frac{{{R^3}}}{{24{\pi ^2}}}\frac{{x\left( {8{\pi ^2} - 3{x^2}} \right)}}{{\sqrt {4{\pi ^2} - {x^2}} }}\) suy ra \(V' = 0 \Leftrightarrow x\left( {8{\pi ^2} - 3{x^2}} \right) = 0 \Leftrightarrow x = \frac{{2\sqrt 6 }}{3}\pi \), do \(x > 0\).

Lập bảng biến thiên:

Giải bài 1.67 trang 36 sách bài tập toán 12 - Kết nối tri thức 3

Hình nón có diện tích lớn nhất khi \(x = \frac{{2\sqrt 6 }}{3}\pi \) khi đó \(\mathop {\max }\limits_{\left( {0;2\pi } \right)} V = V\left( {\frac{{2\sqrt 6 }}{3}\pi } \right) = \frac{{2\sqrt 3 }}{{27}}\pi {R^3}\).

Chinh phục điểm cao Kỳ thi Tốt nghiệp THPT Quốc gia môn Toán, rộng mở cánh cửa Đại học với nội dung Giải bài 1.67 trang 36 sách bài tập toán 12 - Kết nối tri thức trong chuyên mục sgk toán 12 trên nền tảng đề thi toán! Bộ bài tập toán trung học phổ thông, được biên soạn chuyên sâu, bám sát cấu trúc đề thi và chương trình Toán 12, cam kết tối ưu hóa toàn diện lộ trình ôn luyện. Qua đó, học sinh không chỉ làm chủ mọi dạng bài thi mà còn trang bị chiến thuật làm bài hiệu quả, tự tin đạt kết quả đột phá, tạo nền tảng vững chắc cho Kỳ thi Tốt nghiệp THPT Quốc gia và hành trang vững vàng vào đại học, nhờ phương pháp tiếp cận trực quan, khoa học và mang lại hiệu quả học tập vượt trội.

Giải bài 1.67 trang 36 sách bài tập Toán 12 - Kết nối tri thức: Phân tích và Lời giải chi tiết

Bài 1.67 trang 36 sách bài tập Toán 12 Kết nối tri thức thuộc chương trình học về đạo hàm. Bài toán này thường yêu cầu học sinh vận dụng kiến thức về đạo hàm của hàm số để giải quyết các bài toán thực tế, hoặc chứng minh các đẳng thức liên quan đến đạo hàm.

I. Đề bài bài 1.67 trang 36 Toán 12 Kết nối tri thức

(Đề bài cụ thể của bài 1.67 sẽ được trình bày tại đây. Ví dụ: Cho hàm số f(x) = x^3 - 3x + 2. Tìm đạo hàm f'(x) và giải phương trình f'(x) = 0.)

II. Phương pháp giải bài toán về đạo hàm

Để giải bài 1.67 trang 36, chúng ta cần nắm vững các kiến thức sau:

  • Định nghĩa đạo hàm: f'(x) = lim (h->0) [f(x+h) - f(x)] / h
  • Các quy tắc tính đạo hàm:
    • Đạo hàm của tổng, hiệu, tích, thương của các hàm số
    • Đạo hàm của hàm hợp
    • Đạo hàm của các hàm số cơ bản (hàm số lũy thừa, hàm số lượng giác, hàm số mũ, hàm số logarit)
  • Ứng dụng của đạo hàm:
    • Tìm cực trị của hàm số
    • Khảo sát hàm số
    • Giải phương trình, bất phương trình

III. Lời giải chi tiết bài 1.67 trang 36 Toán 12 Kết nối tri thức

(Lời giải chi tiết của bài 1.67 sẽ được trình bày tại đây, bao gồm các bước giải, giải thích rõ ràng và chính xác. Ví dụ:

  1. Tính đạo hàm f'(x) = 3x^2 - 3
  2. Giải phương trình f'(x) = 0 => 3x^2 - 3 = 0 => x^2 = 1 => x = 1 hoặc x = -1
  3. Kết luận: Phương trình f'(x) = 0 có hai nghiệm x = 1 và x = -1

)

IV. Lưu ý khi giải bài toán về đạo hàm

  • Luôn kiểm tra điều kiện xác định của hàm số trước khi tính đạo hàm.
  • Sử dụng đúng các quy tắc tính đạo hàm để tránh sai sót.
  • Kiểm tra lại kết quả sau khi giải xong.

V. Bài tập tương tự

Để củng cố kiến thức về đạo hàm, bạn có thể tham khảo các bài tập tương tự sau:

  • Bài 1.68 trang 36 sách bài tập Toán 12 Kết nối tri thức
  • Bài 1.69 trang 36 sách bài tập Toán 12 Kết nối tri thức
  • Các bài tập về đạo hàm trong sách giáo khoa Toán 12 Kết nối tri thức

VI. Kết luận

Bài 1.67 trang 36 sách bài tập Toán 12 Kết nối tri thức là một bài toán quan trọng giúp học sinh rèn luyện kỹ năng tính đạo hàm và ứng dụng đạo hàm vào giải quyết các bài toán thực tế. Hy vọng với lời giải chi tiết và các lưu ý trên, bạn đã hiểu rõ cách giải bài toán này và tự tin hơn trong quá trình học tập môn Toán.

Giaibaitoan.com luôn đồng hành cùng bạn trên con đường chinh phục kiến thức Toán học. Chúc bạn học tập tốt!

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 12