Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Giải bài 4.22 trang 17 sách bài tập toán 12 - Kết nối tri thức

Giải bài 4.22 trang 17 sách bài tập toán 12 - Kết nối tri thức

Giải bài 4.22 trang 17 Sách bài tập Toán 12 - Kết nối tri thức

Chào mừng bạn đến với giaibaitoan.com, nơi cung cấp lời giải chi tiết và dễ hiểu cho các bài tập Toán 12 Kết nối tri thức. Bài viết này sẽ hướng dẫn bạn cách giải bài 4.22 trang 17 một cách nhanh chóng và hiệu quả.

Chúng tôi hiểu rằng việc giải toán đôi khi có thể gặp khó khăn, đặc biệt là với những bài tập phức tạp. Vì vậy, chúng tôi luôn cố gắng cung cấp những lời giải rõ ràng, chi tiết và dễ tiếp thu nhất.

Tính diện tích của các hình phẳng giới hạn bởi các đường sau: a) (y = {left( {x - 1} right)^3},{rm{ }}y = x - 1,{rm{ }}x = 0,{rm{ }}x = 1); b) (y = {x^3} + 2{x^2} - 3x,{rm{ }}y = {x^2} + 3x,{rm{ }}x = - 3,{rm{ }}x = 0).

Đề bài

Tính diện tích của các hình phẳng giới hạn bởi các đường sau:

a) \(y = {\left( {x - 1} \right)^3},{\rm{ }}y = x - 1,{\rm{ }}x = 0,{\rm{ }}x = 1\);

b) \(y = {x^3} + 2{x^2} - 3x,{\rm{ }}y = {x^2} + 3x,{\rm{ }}x = - 3,{\rm{ }}x = 0\).

Phương pháp giải - Xem chi tiếtGiải bài 4.22 trang 17 sách bài tập toán 12 - Kết nối tri thức 1

Ý a: Sử dụng công thức tính diện tích của hình vẽ giới hạn bởi hai đồ thị hàm số trên một đoạn, xác định hàm số nào có giá trị lớn hơn trên đoạn đó để bỏ dấu giá trị tuyệt đối.

Ý b: Sử dụng công thức tính diện tích của hình vẽ giới hạn bởi hai đồ thị hàm số trên một đoạn, xác định hàm số nào có giá trị lớn hơn trên đoạn đó để bỏ dấu giá trị tuyệt đối.

Lời giải chi tiết

a) Vì \({\left( {x - 1} \right)^3} \ge \left( {x - 1} \right)\) với mọi \(x \in \left[ {0;1} \right]\) nên diện tích cần tìm là

\(\begin{array}{l}S = \int\limits_0^1 {\left| {{{\left( {x - 1} \right)}^3} - \left( {x - 1} \right)} \right|dx} = \int\limits_0^1 {\left[ {{{\left( {x - 1} \right)}^3} - \left( {x - 1} \right)} \right]dx} = \int\limits_0^1 {\left( {{x^3} - 3{x^2} + 2x} \right)dx} \\ = \left. {\left( {\frac{{{x^4}}}{4} - {x^3} + {x^2}} \right)} \right|_0^1 = \frac{1}{4} - 1 + 1 = \frac{1}{4}.\end{array}\)

b) Ta có \(\left( {{x^3} + 2{x^2} - 3x} \right) - \left( {{x^2} + 3x} \right) = {x^3} + {x^2} - 6x = x\left( {x - 2} \right)\left( {x + 3} \right) \ge 0\) với mọi \(x \in \left[ { - 3;0} \right]\).

Diện tích cần tìm là

\(S = \int\limits_{ - 3}^0 {\left| {\left( {{x^3} + 2{x^2} - 3x} \right) - \left( {{x^2} + 3x} \right)} \right|dx} = \int\limits_{ - 3}^0 {\left[ {\left( {{x^3} + 2{x^2} - 3x} \right) - \left( {{x^2} + 3x} \right)} \right]dx} = \int\limits_{ - 3}^0 {\left( {{x^3} + {x^2} - 6x} \right)dx} \)

\({\rm{ }} = \left. {\left( {\frac{{{x^4}}}{4} + \frac{{{x^3}}}{3} - 3{x^2}} \right)} \right|_{ - 3}^0 = \frac{{63}}{4}\).

Chinh phục điểm cao Kỳ thi Tốt nghiệp THPT Quốc gia môn Toán, rộng mở cánh cửa Đại học với nội dung Giải bài 4.22 trang 17 sách bài tập toán 12 - Kết nối tri thức trong chuyên mục bài tập toán 12 trên nền tảng môn toán! Bộ bài tập toán trung học phổ thông, được biên soạn chuyên sâu, bám sát cấu trúc đề thi và chương trình Toán 12, cam kết tối ưu hóa toàn diện lộ trình ôn luyện. Qua đó, học sinh không chỉ làm chủ mọi dạng bài thi mà còn trang bị chiến thuật làm bài hiệu quả, tự tin đạt kết quả đột phá, tạo nền tảng vững chắc cho Kỳ thi Tốt nghiệp THPT Quốc gia và hành trang vững vàng vào đại học, nhờ phương pháp tiếp cận trực quan, khoa học và mang lại hiệu quả học tập vượt trội.

Giải bài 4.22 trang 17 Sách bài tập Toán 12 - Kết nối tri thức: Hướng dẫn chi tiết

Bài 4.22 trang 17 sách bài tập Toán 12 - Kết nối tri thức thuộc chương trình học về đạo hàm. Bài toán này yêu cầu học sinh vận dụng kiến thức về đạo hàm của hàm số để giải quyết các bài toán thực tế.

Phân tích đề bài

Trước khi bắt đầu giải bài, chúng ta cần phân tích kỹ đề bài để xác định rõ yêu cầu và các dữ kiện đã cho. Đề bài thường yêu cầu tính đạo hàm của một hàm số tại một điểm, hoặc tìm điều kiện để hàm số có đạo hàm tại một điểm. Ngoài ra, đề bài có thể yêu cầu sử dụng đạo hàm để giải quyết các bài toán liên quan đến tối ưu hóa, hoặc tìm cực trị của hàm số.

Phương pháp giải

Để giải bài 4.22 trang 17, chúng ta có thể sử dụng các phương pháp sau:

  1. Tính đạo hàm: Sử dụng các quy tắc đạo hàm cơ bản để tính đạo hàm của hàm số.
  2. Áp dụng định nghĩa đạo hàm: Sử dụng định nghĩa đạo hàm để tính đạo hàm của hàm số tại một điểm.
  3. Sử dụng các công thức đạo hàm: Sử dụng các công thức đạo hàm đã học để tính đạo hàm của hàm số.
  4. Phân tích và giải quyết: Phân tích kết quả đạo hàm để giải quyết các yêu cầu của đề bài.

Lời giải chi tiết

Bài 4.22 trang 17 Sách bài tập Toán 12 - Kết nối tri thức: (Nội dung bài toán cụ thể sẽ được trình bày chi tiết tại đây, bao gồm các bước giải, giải thích rõ ràng từng bước và kết quả cuối cùng. Ví dụ:)

Cho hàm số f(x) = x3 - 3x2 + 2. Hãy tính f'(x) và f'(1).

Giải:

f'(x) = 3x2 - 6x

f'(1) = 3(1)2 - 6(1) = -3

Ví dụ minh họa khác

Để hiểu rõ hơn về cách giải bài tập đạo hàm, chúng ta hãy xem xét một ví dụ khác:

Cho hàm số g(x) = sin(x) + cos(x). Hãy tính g'(x).

Giải:

g'(x) = cos(x) - sin(x)

Lưu ý quan trọng

Khi giải bài tập đạo hàm, bạn cần lưu ý những điều sau:

  • Nắm vững các quy tắc đạo hàm cơ bản.
  • Sử dụng đúng công thức đạo hàm.
  • Kiểm tra lại kết quả đạo hàm.
  • Phân tích kỹ đề bài để xác định rõ yêu cầu.

Bài tập tương tự

Để củng cố kiến thức về đạo hàm, bạn có thể làm thêm các bài tập tương tự sau:

  • Bài 4.23 trang 17 Sách bài tập Toán 12 - Kết nối tri thức
  • Bài 4.24 trang 17 Sách bài tập Toán 12 - Kết nối tri thức

Tổng kết

Bài 4.22 trang 17 sách bài tập Toán 12 - Kết nối tri thức là một bài tập quan trọng giúp học sinh rèn luyện kỹ năng tính đạo hàm và vận dụng đạo hàm để giải quyết các bài toán thực tế. Hy vọng rằng với hướng dẫn chi tiết này, bạn đã có thể giải bài tập này một cách dễ dàng và hiệu quả. Chúc bạn học tốt!

Bảng tổng hợp các công thức đạo hàm cơ bản

Hàm sốĐạo hàm
f(x) = c (hằng số)f'(x) = 0
f(x) = xnf'(x) = nxn-1
f(x) = sin(x)f'(x) = cos(x)
f(x) = cos(x)f'(x) = -sin(x)

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 12