Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Giải bài 1.62 trang 35 sách bài tập toán 12 - Kết nối tri thức

Giải bài 1.62 trang 35 sách bài tập toán 12 - Kết nối tri thức

Giải bài 1.62 trang 35 sách bài tập Toán 12 - Kết nối tri thức

Chào mừng bạn đến với giaibaitoan.com, nơi cung cấp lời giải chi tiết và dễ hiểu cho các bài tập Toán 12 Kết nối tri thức. Bài viết này sẽ hướng dẫn bạn từng bước giải bài 1.62 trang 35, giúp bạn nắm vững kiến thức và kỹ năng giải toán.

Chúng tôi cam kết cung cấp nội dung chính xác, cập nhật và phù hợp với chương trình học Toán 12 hiện hành.

Biết đường thẳng (y = 2x - 3) cắt đồ thị hàm số (y = frac{{2x + 3}}{{x + 3}}) tại hai điểm A và B. Tọa độ trung điểm I của đoạn AB là A. (Ileft( { - frac{1}{4}; - frac{{11}}{4}} right)). B. (Ileft( { - frac{1}{4}; - frac{{13}}{4}} right)). C. (Ileft( { - frac{1}{8}; - frac{{13}}{4}} right)). D. (Ileft( { - frac{1}{4}; - frac{7}{2}} right)).

Đề bài

Biết đường thẳng \(y = 2x - 3\) cắt đồ thị hàm số \(y = \frac{{2x + 3}}{{x + 3}}\) tại hai điểm A và B. Tọa độ trung điểm I của đoạn AB là

A. \(I\left( { - \frac{1}{4}; - \frac{{11}}{4}} \right)\)

B. \(I\left( { - \frac{1}{4}; - \frac{{13}}{4}} \right)\)

C. \(I\left( { - \frac{1}{8}; - \frac{{13}}{4}} \right)\)

D. \(I\left( { - \frac{1}{4}; - \frac{7}{2}} \right)\)

Phương pháp giải - Xem chi tiếtGiải bài 1.62 trang 35 sách bài tập toán 12 - Kết nối tri thức 1

+ Giải phương trình hoành độ giao điểm để tìm giao điểm A và B.

+ Tọa độ I được tính dựa trên A và B.

Lời giải chi tiết

Đáp án: D.

Xét phương trình hoành độ giao điểm của đường thẳng \(y = 2x - 3\) và đồ thị hàm số \(y = \frac{{2x + 3}}{{x + 3}}\):

\(2x - 3 = \frac{{2x + 3}}{{x + 3}},{\rm{ }}\left( {x \ne - 3} \right) \Leftrightarrow \left( {2x - 3} \right)\left( {x + 3} \right) = 2x + 3 \Leftrightarrow 2{x^2} + x - 12 = 0{\rm{ }}\left( 1 \right)\)

Giả sử \(A\left( {{x_1};{y_1}} \right);B\left( {{x_2};{y_2}} \right)\), khi đó \({x_1};{x_2}\) là hai nghiệm phân biệt của phương trình \(\left( 1 \right)\).

Ta có tọa độ trung điểm của cạnh AB là \(I\left( {\frac{{{x_1} + {x_2}}}{2};\frac{{{y_1} + {y_2}}}{2}} \right)\).

Theo định lý Viette ta có \({x_1} + {x_2} = \frac{{ - 1}}{2}\) suy ra hoành độ của I là \({x_I} = \frac{{ - 1}}{4}\), ta loại đáp án C.

Khi đó \({y_I} = 2{x_I} - 3 = \frac{{ - 7}}{2}\). Suy ra \(I\left( {\frac{{ - 1}}{4};\frac{{ - 7}}{2}} \right)\).

Vậy ta chọn đáp án D.

Chinh phục điểm cao Kỳ thi Tốt nghiệp THPT Quốc gia môn Toán, rộng mở cánh cửa Đại học với nội dung Giải bài 1.62 trang 35 sách bài tập toán 12 - Kết nối tri thức trong chuyên mục đề toán lớp 12 trên nền tảng toán học! Bộ bài tập lý thuyết toán thpt, được biên soạn chuyên sâu, bám sát cấu trúc đề thi và chương trình Toán 12, cam kết tối ưu hóa toàn diện lộ trình ôn luyện. Qua đó, học sinh không chỉ làm chủ mọi dạng bài thi mà còn trang bị chiến thuật làm bài hiệu quả, tự tin đạt kết quả đột phá, tạo nền tảng vững chắc cho Kỳ thi Tốt nghiệp THPT Quốc gia và hành trang vững vàng vào đại học, nhờ phương pháp tiếp cận trực quan, khoa học và mang lại hiệu quả học tập vượt trội.

Giải bài 1.62 trang 35 sách bài tập Toán 12 - Kết nối tri thức: Tổng quan

Bài 1.62 trang 35 sách bài tập Toán 12 - Kết nối tri thức thuộc chương trình học về đạo hàm. Bài tập này thường yêu cầu học sinh vận dụng các kiến thức về đạo hàm của hàm số, đạo hàm của tổng, hiệu, tích, thương của các hàm số, và quy tắc đạo hàm của hàm hợp để giải quyết các bài toán cụ thể. Việc nắm vững các khái niệm và công thức đạo hàm là yếu tố then chốt để giải quyết thành công bài tập này.

Phân tích đề bài và xác định yêu cầu

Trước khi bắt đầu giải bài, điều quan trọng là phải đọc kỹ đề bài và xác định rõ yêu cầu của bài toán. Thông thường, bài 1.62 yêu cầu tính đạo hàm của một hàm số cho trước hoặc tìm điều kiện để hàm số có đạo hàm. Đề bài có thể đưa ra các thông tin về hàm số dưới dạng biểu thức đại số hoặc đồ thị.

Các kiến thức cần nắm vững để giải bài 1.62

  • Định nghĩa đạo hàm: Hiểu rõ khái niệm đạo hàm của hàm số tại một điểm và đạo hàm của hàm số trên một khoảng.
  • Các quy tắc tính đạo hàm: Nắm vững các quy tắc tính đạo hàm của tổng, hiệu, tích, thương của các hàm số.
  • Đạo hàm của hàm hợp: Hiểu và áp dụng quy tắc đạo hàm của hàm hợp một cách linh hoạt.
  • Đạo hàm của các hàm số cơ bản: Nắm vững đạo hàm của các hàm số cơ bản như hàm số lũy thừa, hàm số mũ, hàm số logarit, hàm số lượng giác.

Hướng dẫn giải chi tiết bài 1.62 trang 35

Để giải bài 1.62 trang 35, chúng ta sẽ thực hiện theo các bước sau:

  1. Bước 1: Xác định hàm số cần tính đạo hàm.
  2. Bước 2: Áp dụng các quy tắc tính đạo hàm phù hợp để tính đạo hàm của hàm số.
  3. Bước 3: Rút gọn biểu thức đạo hàm (nếu có thể).
  4. Bước 4: Kiểm tra lại kết quả để đảm bảo tính chính xác.

Ví dụ minh họa:

Giả sử đề bài yêu cầu tính đạo hàm của hàm số f(x) = x2 + 3x - 2. Ta thực hiện như sau:

f'(x) = (x2)' + (3x)' - (2)' = 2x + 3 - 0 = 2x + 3

Các dạng bài tập thường gặp trong bài 1.62

  • Tính đạo hàm của hàm số đa thức: Sử dụng quy tắc đạo hàm của lũy thừa để tính đạo hàm của từng số hạng.
  • Tính đạo hàm của hàm số hữu tỉ: Sử dụng quy tắc đạo hàm của thương để tính đạo hàm.
  • Tính đạo hàm của hàm số lượng giác: Sử dụng đạo hàm của các hàm số lượng giác cơ bản.
  • Tính đạo hàm của hàm số mũ và logarit: Sử dụng đạo hàm của hàm số mũ và logarit.
  • Tính đạo hàm của hàm hợp: Áp dụng quy tắc đạo hàm của hàm hợp một cách cẩn thận.

Luyện tập thêm để nắm vững kiến thức

Để củng cố kiến thức và kỹ năng giải bài tập về đạo hàm, bạn nên luyện tập thêm với các bài tập tương tự trong sách bài tập và các tài liệu tham khảo khác. Việc luyện tập thường xuyên sẽ giúp bạn tự tin hơn khi đối mặt với các bài toán khó.

Lời khuyên khi giải bài tập về đạo hàm

  • Đọc kỹ đề bài: Đảm bảo bạn hiểu rõ yêu cầu của bài toán trước khi bắt đầu giải.
  • Sử dụng đúng công thức: Áp dụng các công thức đạo hàm một cách chính xác.
  • Rút gọn biểu thức: Rút gọn biểu thức đạo hàm để có kết quả cuối cùng đơn giản nhất.
  • Kiểm tra lại kết quả: Luôn kiểm tra lại kết quả để đảm bảo tính chính xác.

Kết luận

Bài 1.62 trang 35 sách bài tập Toán 12 - Kết nối tri thức là một bài tập quan trọng giúp học sinh rèn luyện kỹ năng tính đạo hàm. Bằng cách nắm vững các kiến thức cơ bản và luyện tập thường xuyên, bạn có thể giải quyết thành công bài tập này và đạt kết quả tốt trong môn Toán.

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 12