Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Giải bài 5.8 trang 28 sách bài tập toán 12 - Kết nối tri thức

Giải bài 5.8 trang 28 sách bài tập toán 12 - Kết nối tri thức

Giải bài 5.8 trang 28 sách bài tập Toán 12 - Kết nối tri thức

Chào mừng bạn đến với giaibaitoan.com, nơi cung cấp lời giải chi tiết và dễ hiểu cho các bài tập Toán 12 Kết nối tri thức. Bài viết này sẽ hướng dẫn bạn cách giải bài 5.8 trang 28 một cách nhanh chóng và hiệu quả.

Chúng tôi cam kết mang đến cho bạn những giải pháp học tập tốt nhất, giúp bạn nắm vững kiến thức và đạt kết quả cao trong môn Toán.

Trong không gian Oxyz, cho ba điểm (Aleft( {0;0;2} right)), (Bleft( {1;2;1} right)), (Cleft( {2;3;4} right)). a) Viết phương trình tham số, phương trình chính tắc của đường thẳng AB. b) Viết phương trình tham số của đường thẳng d, đi qua điểm C và song song với AB.

Đề bài

Trong không gian Oxyz, cho ba điểm \(A\left( {0;0;2} \right)\), \(B\left( {1;2;1} \right)\), \(C\left( {2;3;4} \right)\).

a) Viết phương trình tham số, phương trình chính tắc của đường thẳng AB.

b) Viết phương trình tham số của đường thẳng d, đi qua điểm C và song song với AB.

Phương pháp giải - Xem chi tiếtGiải bài 5.8 trang 28 sách bài tập toán 12 - Kết nối tri thức 1

Ý a: Đường thẳng AB có vectơ chỉ phương là \(\overrightarrow {AB} \).

Ý b: Đường thẳng d có cùng vectơ chỉ phương với đường thẳng AB.

Lời giải chi tiết

a) Ta có \(\overrightarrow {AB} = \left( {1;2; - 1} \right)\)

Đường thẳng AB có vectơ chỉ phương là \(\overrightarrow {AB} \).

Phương trình tham số của đường thẳng AB là \(\left\{ \begin{array}{l}x = {\rm{ }}t\\y = {\rm{ }}2t\\z = 2 - t\end{array} \right.\).

Phương trình chính tắc của đường thẳng AB là \(\frac{x}{1} = \frac{y}{2} = \frac{{z - 2}}{{ - 1}}\).

b) Do đường thẳng d song song với AB nên d có cùng vectơ chỉ phương với đường thẳng

AB là \(\overrightarrow {AB} = \left( {1;2; - 1} \right)\).

Phương trình tham số của đường thẳng AB là \(\left\{ \begin{array}{l}x = 2 + t\\y = 3 + 2t\\z = 4 - t\end{array} \right.\).

Chinh phục điểm cao Kỳ thi Tốt nghiệp THPT Quốc gia môn Toán, rộng mở cánh cửa Đại học với nội dung Giải bài 5.8 trang 28 sách bài tập toán 12 - Kết nối tri thức trong chuyên mục bài toán lớp 12 trên nền tảng soạn toán! Bộ bài tập lý thuyết toán thpt, được biên soạn chuyên sâu, bám sát cấu trúc đề thi và chương trình Toán 12, cam kết tối ưu hóa toàn diện lộ trình ôn luyện. Qua đó, học sinh không chỉ làm chủ mọi dạng bài thi mà còn trang bị chiến thuật làm bài hiệu quả, tự tin đạt kết quả đột phá, tạo nền tảng vững chắc cho Kỳ thi Tốt nghiệp THPT Quốc gia và hành trang vững vàng vào đại học, nhờ phương pháp tiếp cận trực quan, khoa học và mang lại hiệu quả học tập vượt trội.

Giải bài 5.8 trang 28 sách bài tập Toán 12 - Kết nối tri thức: Tổng quan

Bài 5.8 trang 28 sách bài tập Toán 12 - Kết nối tri thức thuộc chương trình học về đạo hàm. Bài tập này thường yêu cầu học sinh vận dụng kiến thức về đạo hàm của hàm số để giải quyết các bài toán liên quan đến tính đơn điệu, cực trị của hàm số. Để giải bài tập này một cách hiệu quả, học sinh cần nắm vững các khái niệm cơ bản về đạo hàm, quy tắc tính đạo hàm và các ứng dụng của đạo hàm trong việc khảo sát hàm số.

Nội dung bài tập 5.8 trang 28

Bài 5.8 thường bao gồm các dạng bài tập sau:

  • Xác định khoảng đơn điệu của hàm số: Yêu cầu học sinh tìm khoảng mà hàm số đồng biến hoặc nghịch biến dựa vào dấu của đạo hàm.
  • Tìm cực trị của hàm số: Yêu cầu học sinh tìm điểm cực đại, cực tiểu của hàm số dựa vào đạo hàm bậc nhất và đạo hàm bậc hai.
  • Giải phương trình, bất phương trình chứa đạo hàm: Yêu cầu học sinh sử dụng đạo hàm để giải các phương trình, bất phương trình liên quan đến hàm số.
  • Ứng dụng đạo hàm để giải các bài toán thực tế: Yêu cầu học sinh vận dụng kiến thức về đạo hàm để giải quyết các bài toán liên quan đến tối ưu hóa, tìm giá trị lớn nhất, giá trị nhỏ nhất.

Phương pháp giải bài tập 5.8 trang 28

Để giải bài tập 5.8 trang 28 một cách hiệu quả, bạn có thể áp dụng các phương pháp sau:

  1. Xác định tập xác định của hàm số: Điều này giúp bạn tránh các lỗi sai khi tính đạo hàm và khảo sát hàm số.
  2. Tính đạo hàm của hàm số: Sử dụng các quy tắc tính đạo hàm để tìm đạo hàm bậc nhất của hàm số.
  3. Tìm điểm dừng của hàm số: Giải phương trình đạo hàm bằng 0 để tìm các điểm mà tại đó đạo hàm không xác định hoặc bằng 0.
  4. Khảo sát dấu của đạo hàm: Lập bảng biến thiên để xác định khoảng mà hàm số đồng biến hoặc nghịch biến.
  5. Tìm cực trị của hàm số: Sử dụng đạo hàm bậc nhất và đạo hàm bậc hai để xác định điểm cực đại, cực tiểu của hàm số.
  6. Kiểm tra lại kết quả: Đảm bảo rằng kết quả của bạn là chính xác và phù hợp với điều kiện của bài toán.

Ví dụ minh họa giải bài 5.8 trang 28

Bài toán: Cho hàm số y = x3 - 3x2 + 2. Tìm khoảng đồng biến, nghịch biến và cực trị của hàm số.

Lời giải:

  1. Tập xác định: Hàm số xác định trên R.
  2. Đạo hàm: y' = 3x2 - 6x.
  3. Điểm dừng: 3x2 - 6x = 0 => x = 0 hoặc x = 2.
  4. Bảng biến thiên:

    x-∞02+∞
    y'+-+
    y
  5. Kết luận: Hàm số đồng biến trên các khoảng (-∞; 0) và (2; +∞), nghịch biến trên khoảng (0; 2). Hàm số đạt cực đại tại x = 0, y = 2 và đạt cực tiểu tại x = 2, y = -2.

Lưu ý khi giải bài tập 5.8 trang 28

  • Luôn kiểm tra tập xác định của hàm số trước khi tính đạo hàm.
  • Sử dụng các quy tắc tính đạo hàm một cách chính xác.
  • Lập bảng biến thiên để khảo sát hàm số một cách trực quan.
  • Kiểm tra lại kết quả để đảm bảo tính chính xác.

Tài liệu tham khảo

Sách giáo khoa Toán 12 - Kết nối tri thức

Sách bài tập Toán 12 - Kết nối tri thức

Các trang web học toán online uy tín

Hy vọng bài viết này đã cung cấp cho bạn những kiến thức và phương pháp hữu ích để giải bài tập 5.8 trang 28 sách bài tập Toán 12 - Kết nối tri thức. Chúc bạn học tập tốt!

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 12