Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Giải bài 3.9 trang 66 sách bài tập toán 12 - Kết nối tri thức

Giải bài 3.9 trang 66 sách bài tập toán 12 - Kết nối tri thức

Giải bài 3.9 trang 66 sách bài tập Toán 12 - Kết nối tri thức

Chào mừng bạn đến với giaibaitoan.com, nơi cung cấp lời giải chi tiết và dễ hiểu cho các bài tập Toán 12 Kết nối tri thức. Bài viết này sẽ hướng dẫn bạn từng bước giải bài 3.9 trang 66, giúp bạn nắm vững kiến thức và tự tin hơn trong quá trình học tập.

Chúng tôi luôn cố gắng mang đến những giải pháp học tập hiệu quả nhất, giúp bạn tiết kiệm thời gian và đạt kết quả tốt nhất.

Lợi nhuận của 20 nhà đầu tư quy mô nhỏ ở hai lĩnh vực A và B được cho như sau (lợi nhuận âm được hiểu là lỗ vốn): Hỏi đầu tư vào lĩnh vực nào “rủi ro” hơn?

Đề bài

Lợi nhuận của 20 nhà đầu tư quy mô nhỏ ở hai lĩnh vực A và B được cho như sau (lợi nhuận âm được hiểu là lỗ vốn):

Giải bài 3.9 trang 66 sách bài tập toán 12 - Kết nối tri thức 1

Hỏi đầu tư vào lĩnh vực nào “rủi ro” hơn?

Phương pháp giải - Xem chi tiếtGiải bài 3.9 trang 66 sách bài tập toán 12 - Kết nối tri thức 2

Tính độ lệch của hai mẫu số liệu ghép nhóm, so sánh độ lệch chuẩn của từng lĩnh vực, lĩnh vực có độ lệch chuẩn lớn hơn sẽ có độ rủi ro lớn hơn khi đầu tư.

Lời giải chi tiết

Chọn giá trị đại diện cho các nhóm số liệu ta có bảng sau:

Giải bài 3.9 trang 66 sách bài tập toán 12 - Kết nối tri thức 3

+ Xét mẫu số liệu lợi nhuận của lĩnh vực A

Cỡ mẫu là \(n = 1 + 3 + 10 + 4 + 2 = 20\).

 Lợi nhuận trung bình của mỗi nhà đầu tư là

\(\overline x = \frac{1}{{20}}\left[ {2 \cdot \left( { - 0,75} \right) + 3 \cdot \left( { - 0,25} \right) + 7 \cdot 0,25 + 5 \cdot 0,75 + 3 \cdot 1,25} \right] = \frac{7}{{20}} = 0,35\).

Độ lệch chuẩn là

\({s_A} = \sqrt {\frac{1}{{20}}\left[ {2 \cdot {{\left( { - 0,75} \right)}^2} + 3 \cdot {{\left( { - 0,25} \right)}^2} + 7 \cdot {{0,25}^2} + 5 \cdot {{0,75}^2} + 3 \cdot {{1,25}^2}} \right] - {{0,35}^2}} = \frac{{\sqrt {34} }}{{10}} \approx 0,58\).

+ Xét mẫu số liệu lợi nhuận của lĩnh vực B

Cỡ mẫu là \(n = 2 + 3 + 7 + 5 + 3 = 20\).

 Lợi nhuận trung bình của mỗi nhà đầu tư là

\(\overline x = \frac{1}{{20}}\left[ {1 \cdot \left( { - 0,75} \right) + 3 \cdot \left( { - 0,25} \right) + 10 \cdot 0,25 + 4 \cdot 0,75 + 2 \cdot 1,25} \right] = \frac{{13}}{{40}} = 0,325\).

Độ lệch chuẩn là

\({s_B} = \sqrt {\frac{1}{{20}}\left[ {1 \cdot {{\left( { - 0,75} \right)}^2} + 3 \cdot {{\left( { - 0,25} \right)}^2} + 10 \cdot {{0,25}^2} + 4 \cdot {{0,75}^2} + 2 \cdot {{1,25}^2}} \right] - {{0,325}^2}} = \frac{{\sqrt 5 }}{{20}} \approx 0,11\).

Suy ra \({s_A} > {s_B}\). Vậy đầu tư vào lĩnh vực A “rủi ro” hơn lĩnh vực B.

Chinh phục điểm cao Kỳ thi Tốt nghiệp THPT Quốc gia môn Toán, rộng mở cánh cửa Đại học với nội dung Giải bài 3.9 trang 66 sách bài tập toán 12 - Kết nối tri thức trong chuyên mục toán 12 trên nền tảng toán! Bộ bài tập lý thuyết toán thpt, được biên soạn chuyên sâu, bám sát cấu trúc đề thi và chương trình Toán 12, cam kết tối ưu hóa toàn diện lộ trình ôn luyện. Qua đó, học sinh không chỉ làm chủ mọi dạng bài thi mà còn trang bị chiến thuật làm bài hiệu quả, tự tin đạt kết quả đột phá, tạo nền tảng vững chắc cho Kỳ thi Tốt nghiệp THPT Quốc gia và hành trang vững vàng vào đại học, nhờ phương pháp tiếp cận trực quan, khoa học và mang lại hiệu quả học tập vượt trội.

Giải bài 3.9 trang 66 sách bài tập Toán 12 - Kết nối tri thức: Hướng dẫn chi tiết

Bài 3.9 trang 66 sách bài tập Toán 12 Kết nối tri thức thuộc chương trình học về đạo hàm. Bài toán này thường yêu cầu học sinh vận dụng kiến thức về đạo hàm của hàm số để giải quyết các bài toán thực tế, hoặc chứng minh các đẳng thức liên quan đến đạo hàm.

Phân tích đề bài và xác định yêu cầu

Trước khi bắt đầu giải bài, điều quan trọng là phải đọc kỹ đề bài và xác định rõ yêu cầu của bài toán. Điều này giúp bạn lựa chọn phương pháp giải phù hợp và tránh sai sót không đáng có.

Lời giải chi tiết bài 3.9 trang 66

Để giải bài 3.9 trang 66, chúng ta sẽ thực hiện các bước sau:

  1. Bước 1: Xác định hàm số cần tìm đạo hàm.
  2. Bước 2: Áp dụng các quy tắc đạo hàm cơ bản (đạo hàm của tổng, hiệu, tích, thương, hàm hợp) để tính đạo hàm của hàm số.
  3. Bước 3: Rút gọn biểu thức đạo hàm (nếu có thể).
  4. Bước 4: Kiểm tra lại kết quả để đảm bảo tính chính xác.

Ví dụ, nếu đề bài yêu cầu tính đạo hàm của hàm số f(x) = x2 + 2x - 1, ta sẽ thực hiện như sau:

  • f'(x) = d/dx (x2) + d/dx (2x) - d/dx (1)
  • f'(x) = 2x + 2 - 0
  • f'(x) = 2x + 2

Các dạng bài tập tương tự và phương pháp giải

Ngoài bài 3.9, còn rất nhiều bài tập tương tự trong sách bài tập Toán 12 Kết nối tri thức. Các bài tập này thường yêu cầu:

  • Tính đạo hàm của các hàm số phức tạp hơn.
  • Tìm đạo hàm cấp hai, cấp ba.
  • Vận dụng đạo hàm để giải các bài toán về cực trị, điểm uốn.
  • Giải các bài toán ứng dụng đạo hàm trong thực tế.

Để giải các bài tập này, bạn cần nắm vững các quy tắc đạo hàm, các công thức đạo hàm cơ bản và kỹ năng biến đổi đại số.

Mẹo học tập hiệu quả

Để học tốt môn Toán 12, đặc biệt là phần đạo hàm, bạn nên:

  • Học thuộc các quy tắc đạo hàm và công thức đạo hàm cơ bản.
  • Luyện tập thường xuyên các bài tập khác nhau.
  • Tìm hiểu các ứng dụng của đạo hàm trong thực tế.
  • Sử dụng các công cụ hỗ trợ học tập như máy tính bỏ túi, phần mềm giải toán.
  • Hỏi thầy cô giáo hoặc bạn bè khi gặp khó khăn.

Tổng kết

Bài 3.9 trang 66 sách bài tập Toán 12 Kết nối tri thức là một bài tập quan trọng giúp bạn củng cố kiến thức về đạo hàm. Hy vọng với hướng dẫn chi tiết này, bạn đã có thể giải bài tập một cách dễ dàng và hiệu quả. Chúc bạn học tốt!

Ví dụ minh họa thêm

Giả sử bài toán yêu cầu tìm đạo hàm của hàm số y = sin(2x). Ta sẽ sử dụng quy tắc đạo hàm của hàm hợp:

y' = cos(2x) * d/dx(2x) = cos(2x) * 2 = 2cos(2x)

Lưu ý quan trọng

Khi tính đạo hàm, hãy chú ý đến các quy tắc dấu và thứ tự thực hiện các phép toán. Đừng quên kiểm tra lại kết quả để đảm bảo tính chính xác.

Bảng tổng hợp các công thức đạo hàm cơ bản

Hàm sốĐạo hàm
y = c (hằng số)y' = 0
y = xny' = nxn-1
y = sin(x)y' = cos(x)
y = cos(x)y' = -sin(x)

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 12