Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Giải bài 2.26 trang 54 sách bài tập toán 12 - Kết nối tri thức

Giải bài 2.26 trang 54 sách bài tập toán 12 - Kết nối tri thức

Giải bài 2.26 trang 54 sách bài tập Toán 12 - Kết nối tri thức

Chào mừng bạn đến với giaibaitoan.com, nơi cung cấp lời giải chi tiết và dễ hiểu cho các bài tập Toán 12 Kết nối tri thức. Bài viết này sẽ hướng dẫn bạn từng bước giải bài 2.26 trang 54, giúp bạn nắm vững kiến thức và tự tin hơn trong quá trình học tập.

Chúng tôi luôn cố gắng mang đến những giải pháp học tập hiệu quả nhất, giúp bạn tiết kiệm thời gian và đạt kết quả tốt nhất.

Trong không gian (Oxyz), cho hai vectơ (overrightarrow a = left( {m;3;6} right),{rm{ }}overrightarrow {rm{b}} {rm{ = }}left( {1;2;3} right)). Xác định giá trị của (m) trong mỗi trường hợp sau: a) (overrightarrow a - 2overrightarrow b = left( {3; - 1;0} right)). b) (overrightarrow a cdot overrightarrow b = 10). c) (left| {overrightarrow a } right| = 9).

Đề bài

Trong không gian \(Oxyz\), cho hai vectơ \(\overrightarrow a = \left( {m;3;6} \right),{\rm{ }}\overrightarrow {\rm{b}} {\rm{ = }}\left( {1;2;3} \right)\).

Xác định giá trị của \(m\) trong mỗi trường hợp sau:

a) \(\overrightarrow a - 2\overrightarrow b = \left( {3; - 1;0} \right)\).

b) \(\overrightarrow a \cdot \overrightarrow b = 10\).

c) \(\left| {\overrightarrow a } \right| = 9\).

Phương pháp giải - Xem chi tiếtGiải bài 2.26 trang 54 sách bài tập toán 12 - Kết nối tri thức 1

Ý a: Tính \(\overrightarrow a - 2\overrightarrow b \) phụ thuộc tham số m sau đó giải từng điều kiện của tọa độ.

Ý b: Tính \(\overrightarrow a \cdot \overrightarrow b \) theo tham số m sau đó giải theo điều kiện đề bài để tìm m.

Ý c: Tính \(\left| {\overrightarrow a } \right|\) theo m sau đó giải theo điều kiện của đề để tìm m.

Lời giải chi tiết

a) Ta có \(\overrightarrow a - 2\overrightarrow b = \left( {m - 2; - 1;0} \right)\). Để \(\overrightarrow a - 2\overrightarrow b = \left( {3; - 1;0} \right)\) thì \(\left\{ \begin{array}{l}m - 2 = 3\\ - 1 = - 1\\0 = 0\end{array} \right. \Leftrightarrow m = 5\).

b) Ta có \(\overrightarrow a \cdot \overrightarrow b = m + 6 + 18 = m + 24\). Để \(\overrightarrow a \cdot \overrightarrow b = 10\) thì \(m + 24 = 10 \Leftrightarrow m = - 14\)

c) Ta có \(\left| {\overrightarrow a } \right| = \sqrt {{m^2} + {3^3} + {6^2}} = \sqrt {{m^2} + 45} \).

Để \(\left| {\overrightarrow a } \right| = 9\) thì \(\sqrt {{m^2} + 45} = 9 \Leftrightarrow {m^2} + 45 = 81 \Leftrightarrow m = \pm 6\).

Chinh phục điểm cao Kỳ thi Tốt nghiệp THPT Quốc gia môn Toán, rộng mở cánh cửa Đại học với nội dung Giải bài 2.26 trang 54 sách bài tập toán 12 - Kết nối tri thức trong chuyên mục bài toán lớp 12 trên nền tảng toán học! Bộ bài tập toán trung học phổ thông, được biên soạn chuyên sâu, bám sát cấu trúc đề thi và chương trình Toán 12, cam kết tối ưu hóa toàn diện lộ trình ôn luyện. Qua đó, học sinh không chỉ làm chủ mọi dạng bài thi mà còn trang bị chiến thuật làm bài hiệu quả, tự tin đạt kết quả đột phá, tạo nền tảng vững chắc cho Kỳ thi Tốt nghiệp THPT Quốc gia và hành trang vững vàng vào đại học, nhờ phương pháp tiếp cận trực quan, khoa học và mang lại hiệu quả học tập vượt trội.

Giải bài 2.26 trang 54 sách bài tập Toán 12 - Kết nối tri thức: Phân tích và Lời giải chi tiết

Bài 2.26 trang 54 sách bài tập Toán 12 Kết nối tri thức thuộc chương trình học về đạo hàm. Bài toán này thường yêu cầu học sinh vận dụng kiến thức về đạo hàm của hàm số để giải quyết các bài toán thực tế, hoặc chứng minh các đẳng thức liên quan đến đạo hàm.

I. Đề bài bài 2.26 trang 54 Toán 12 Kết nối tri thức

(Đề bài cụ thể của bài 2.26 sẽ được trình bày tại đây. Ví dụ: Cho hàm số y = f(x) có đạo hàm f'(x) = 3x^2 - 6x + 1. Tìm các điểm cực trị của hàm số.)

II. Phương pháp giải bài toán về đạo hàm

Để giải quyết bài toán về đạo hàm, chúng ta cần nắm vững các bước sau:

  1. Tìm tập xác định của hàm số: Xác định miền giá trị mà hàm số có thể nhận giá trị.
  2. Tính đạo hàm f'(x): Sử dụng các quy tắc đạo hàm để tính đạo hàm của hàm số.
  3. Tìm các điểm cực trị: Giải phương trình f'(x) = 0 để tìm các điểm nghiệm.
  4. Xác định loại điểm cực trị: Sử dụng dấu của đạo hàm cấp hai f''(x) hoặc xét dấu của f'(x) xung quanh các điểm nghiệm để xác định điểm cực đại, cực tiểu.
  5. Kết luận: Viết kết luận về các điểm cực trị của hàm số.

III. Lời giải chi tiết bài 2.26 trang 54 Toán 12 Kết nối tri thức

(Lời giải chi tiết của bài 2.26 sẽ được trình bày tại đây, bao gồm các bước giải cụ thể, giải thích rõ ràng và kết quả cuối cùng. Ví dụ:)

Giải:

1. Tập xác định của hàm số y = f(x) là D = R.

2. Tính đạo hàm: f'(x) = 3x^2 - 6x + 1.

3. Tìm các điểm cực trị: Giải phương trình f'(x) = 0:

3x^2 - 6x + 1 = 0

Sử dụng công thức nghiệm của phương trình bậc hai, ta có:

x1 = (6 + √24) / 6 = 1 + √6 / 3

x2 = (6 - √24) / 6 = 1 - √6 / 3

4. Xác định loại điểm cực trị: Tính đạo hàm cấp hai:

f''(x) = 6x - 6

f''(x1) = 6(1 + √6 / 3) - 6 = 2√6 > 0 => x1 là điểm cực tiểu.

f''(x2) = 6(1 - √6 / 3) - 6 = -2√6 < 0 => x2 là điểm cực đại.

5. Kết luận: Hàm số y = f(x) đạt cực đại tại x = 1 - √6 / 3 và đạt cực tiểu tại x = 1 + √6 / 3.

IV. Các bài tập tương tự và mở rộng

Để củng cố kiến thức về đạo hàm, bạn có thể tham khảo các bài tập tương tự sau:

  • Bài 2.27 trang 54 sách bài tập Toán 12 Kết nối tri thức
  • Bài 2.28 trang 55 sách bài tập Toán 12 Kết nối tri thức

Ngoài ra, bạn có thể tìm hiểu thêm về các ứng dụng của đạo hàm trong việc giải quyết các bài toán tối ưu hóa, tìm giá trị lớn nhất, giá trị nhỏ nhất của hàm số.

V. Lưu ý khi giải bài toán về đạo hàm

Khi giải bài toán về đạo hàm, bạn cần lưu ý:

  • Nắm vững các quy tắc đạo hàm cơ bản.
  • Kiểm tra kỹ tập xác định của hàm số.
  • Sử dụng đúng phương pháp để xác định loại điểm cực trị.
  • Thực hành giải nhiều bài tập để rèn luyện kỹ năng.

Hy vọng bài viết này đã giúp bạn hiểu rõ hơn về cách giải bài 2.26 trang 54 sách bài tập Toán 12 Kết nối tri thức. Chúc bạn học tập tốt!

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 12