Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Giải bài 2.16 trang 48 sách bài tập toán 12 - Kết nối tri thức

Giải bài 2.16 trang 48 sách bài tập toán 12 - Kết nối tri thức

Giải bài 2.16 trang 48 sách bài tập Toán 12 - Kết nối tri thức

Chào mừng bạn đến với giaibaitoan.com, nơi cung cấp lời giải chi tiết và dễ hiểu cho các bài tập Toán 12 Kết nối tri thức. Bài viết này sẽ hướng dẫn bạn từng bước giải bài 2.16 trang 48, giúp bạn nắm vững kiến thức và tự tin hơn trong quá trình học tập.

Chúng tôi luôn cố gắng mang đến những giải pháp học tập hiệu quả nhất, giúp bạn tiết kiệm thời gian và đạt kết quả tốt nhất.

Cho hình hộp chữ nhật \(ABCD.A'B'C'D'\). Có thể lập hệ tọa độ \(Oxyz\) thỏa mãn một trong các điều kiện sau hay không? Giải thích vì sao. a) Gốc \(O\) trùng với đỉnh \(A\), mặt phẳng \(\left( {Oxy} \right)\) trùng với mặt phẳng \(\left( {A'B'C'D'} \right)\). b) Mặt phẳng \(\left( {Oxy} \right)\) trùng với mặt phẳng \(\left( {ABCD} \right)\) và mặt phẳng \(\left( {Oyz} \right)\) trùng với mặt phẳng \(\left( {ABC'D'} \right)\). c) Mặt phẳng \(\left( {Oxy} \right)\) trùng với mặt phẳng \(\left(

Đề bài

Cho hình hộp chữ nhật \(ABCD.A'B'C'D'\). Có thể lập hệ tọa độ \(Oxyz\) thỏa mãn một trong các điều kiện sau hay không? Giải thích vì sao.

a) Gốc \(O\) trùng với đỉnh \(A\), mặt phẳng \(\left( {Oxy} \right)\) trùng với mặt phẳng \(\left( {A'B'C'D'} \right)\).

b) Mặt phẳng \(\left( {Oxy} \right)\) trùng với mặt phẳng \(\left( {ABCD} \right)\) và mặt phẳng \(\left( {Oyz} \right)\) trùng với mặt phẳng \(\left( {ABC'D'} \right)\).

c) Mặt phẳng \(\left( {Oxy} \right)\) trùng với mặt phẳng \(\left( {ABCD} \right)\), trục \(Oz\) trùng với đường thẳng \(CC'\).

Phương pháp giải - Xem chi tiếtGiải bài 2.16 trang 48 sách bài tập toán 12 - Kết nối tri thức 1

Ý a: Giải thích dựa trên mối quan hệ thuộc giữa điểm và mặt phẳng.

Ý b: Sử dụng mối quan hệ vuông góc giữa hai mặt phẳng.

Ý c: Lập một hệ trục thỏa mãn yêu cầu.

Lời giải chi tiết

a) Ta có gốc \(O\) trùng với đỉnh \(A\), mặt phẳng \(\left( {Oxy} \right)\) trùng với mặt phẳng \(\left( {A'B'C'D'} \right)\)

 suy ra \(A \in \left( {A'B'C'D'} \right)\), điều này là vô lý. Vậy không thể lập hệ tọa độ thỏa mãn yêu cầu.

b) Ta có \(\left( {Oxy} \right) \bot \left( {Oyz} \right)\) mà \(\left( {ABCD} \right)\) không vuông góc với \(\left( {ABC'D'} \right)\), do đó không thể lập hệ tọa độ thỏa mãn yêu cầu.

c) Ta có thể chọn hệ trục \(\left( {Oxy} \right)\) với gốc \(O\) trùng với \(C\), tia \(Ox\) trùng với \(CB\), tia \(Oy\) trùng với \(CD\) và tia \(Oz\) trùng với \(CC'\).

Chinh phục điểm cao Kỳ thi Tốt nghiệp THPT Quốc gia môn Toán, rộng mở cánh cửa Đại học với nội dung Giải bài 2.16 trang 48 sách bài tập toán 12 - Kết nối tri thức trong chuyên mục bài toán lớp 12 trên nền tảng toán math! Bộ bài tập toán thpt, được biên soạn chuyên sâu, bám sát cấu trúc đề thi và chương trình Toán 12, cam kết tối ưu hóa toàn diện lộ trình ôn luyện. Qua đó, học sinh không chỉ làm chủ mọi dạng bài thi mà còn trang bị chiến thuật làm bài hiệu quả, tự tin đạt kết quả đột phá, tạo nền tảng vững chắc cho Kỳ thi Tốt nghiệp THPT Quốc gia và hành trang vững vàng vào đại học, nhờ phương pháp tiếp cận trực quan, khoa học và mang lại hiệu quả học tập vượt trội.

Giải bài 2.16 trang 48 sách bài tập Toán 12 - Kết nối tri thức: Tổng quan

Bài 2.16 trang 48 sách bài tập Toán 12 Kết nối tri thức thuộc chương trình học về đạo hàm. Bài tập này thường yêu cầu học sinh vận dụng kiến thức về đạo hàm của hàm số để giải quyết các bài toán liên quan đến tiếp tuyến của đồ thị hàm số, cực trị của hàm số, hoặc các bài toán ứng dụng khác.

Nội dung bài tập 2.16

Để giải quyết bài 2.16 trang 48, trước tiên cần xác định rõ yêu cầu của bài toán. Thông thường, bài toán sẽ cung cấp một hàm số và yêu cầu tìm:

  • Phương trình tiếp tuyến của đồ thị hàm số tại một điểm cho trước.
  • Giá trị của tham số để hàm số có cực trị.
  • Giá trị lớn nhất, giá trị nhỏ nhất của hàm số trên một khoảng cho trước.

Phương pháp giải bài tập 2.16

Để giải bài tập 2.16 trang 48 hiệu quả, bạn cần nắm vững các kiến thức và kỹ năng sau:

  1. Đạo hàm: Nắm vững các quy tắc tính đạo hàm của các hàm số cơ bản (hàm đa thức, hàm lượng giác, hàm mũ, hàm logarit).
  2. Ứng dụng đạo hàm: Hiểu rõ các ứng dụng của đạo hàm trong việc tìm cực trị, xét tính đơn điệu của hàm số, và tìm phương trình tiếp tuyến.
  3. Giải phương trình: Kỹ năng giải các phương trình bậc hai, phương trình bậc ba, và các phương trình khác.

Lời giải chi tiết bài 2.16 trang 48

(Giả sử bài toán cụ thể là tìm phương trình tiếp tuyến của hàm số y = x^3 - 3x + 2 tại điểm có hoành độ x = 1)

Bước 1: Tính đạo hàm của hàm số

y' = 3x^2 - 3

Bước 2: Tính hệ số góc của tiếp tuyến tại x = 1

k = y'(1) = 3(1)^2 - 3 = 0

Bước 3: Tính tung độ của điểm tiếp xúc

y(1) = (1)^3 - 3(1) + 2 = 0

Bước 4: Viết phương trình tiếp tuyến

Phương trình tiếp tuyến có dạng: y - y(1) = k(x - 1)

y - 0 = 0(x - 1)

y = 0

Vậy phương trình tiếp tuyến của hàm số y = x^3 - 3x + 2 tại điểm có hoành độ x = 1 là y = 0.

Các dạng bài tập tương tự và cách giải

Ngoài bài tập tìm phương trình tiếp tuyến, bài 2.16 trang 48 có thể xuất hiện các dạng bài tập khác như:

  • Tìm giá trị của tham số m để hàm số có cực trị: Để giải quyết dạng bài này, bạn cần tính đạo hàm bậc hai của hàm số và xét dấu của đạo hàm bậc hai tại các điểm cực trị.
  • Tìm giá trị lớn nhất, giá trị nhỏ nhất của hàm số: Bạn cần tìm các điểm cực trị của hàm số và so sánh giá trị của hàm số tại các điểm này với giá trị của hàm số tại các đầu mút của khoảng xét.

Lưu ý khi giải bài tập về đạo hàm

  • Luôn kiểm tra điều kiện xác định của hàm số.
  • Chú ý đến các trường hợp đặc biệt như hàm số không xác định tại một điểm nào đó.
  • Sử dụng các công thức đạo hàm một cách chính xác.
  • Kiểm tra lại kết quả sau khi giải xong.

Tổng kết

Bài 2.16 trang 48 sách bài tập Toán 12 Kết nối tri thức là một bài tập quan trọng giúp bạn củng cố kiến thức về đạo hàm và các ứng dụng của đạo hàm. Hy vọng với hướng dẫn chi tiết này, bạn sẽ tự tin hơn trong việc giải quyết các bài tập tương tự.

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 12