Chào mừng bạn đến với giaibaitoan.com, nơi cung cấp lời giải chi tiết và dễ hiểu cho các bài tập Toán 12 Kết nối tri thức. Bài viết này sẽ hướng dẫn bạn từng bước giải bài 3.20 trang 68, giúp bạn nắm vững kiến thức và tự tin hơn trong quá trình học tập.
Chúng tôi luôn cố gắng mang đến những giải pháp học tập hiệu quả nhất, giúp bạn tiết kiệm thời gian và đạt kết quả tốt nhất.
Thống kê cân nặng của một số trẻ sơ sinh tại một bệnh viện cho kết quả như sau: Tìm khoảng biến thiên và khoảng tứ phân vị cho mẫu số liệu ghép nhóm trên. Các giá trị này cho biết điều gì?
Đề bài
Thống kê cân nặng của một số trẻ sơ sinh tại một bệnh viện cho kết quả như sau:

Tìm khoảng biến thiên và khoảng tứ phân vị cho mẫu số liệu ghép nhóm trên. Các giá trị này cho biết điều gì?
Phương pháp giải - Xem chi tiết
Sử dụng các công thức đã học để tìm khoảng tứ phân vị và khoảng biến thiên của mẫu số liệu ghép nhóm. Cả hai giá trị cho thấy phân phối cân nặng của trẻ sơ sinh
Lời giải chi tiết
Khoảng biến thiên của mẫu số liệu ghép nhóm là \({R_n} = 4 - 2,5 = 1,5\).
Chọn giá trị đại diện cho các nhóm số liệu ta có bảng sau:

Cỡ mẫu là \(n = 20 + 30 + 40 + 35 + 25 = 150\).
Vị trí của \({Q_1}\) là \(\frac{n}{4} = 37,5\) suy ra nhóm chứa tứ phân vị thứ nhất là \(\left[ {2,8;3,1} \right)\).
Ta có \({Q_1} = 2,8 + \frac{{37,5 - 20}}{{30}} \cdot 0,3 = 2,975\).
Tương tự có vị trí của \({Q_3}\) là \(\frac{{3n}}{4} = 112,5\) suy ra nhóm chứa tứ phân vị thứ ba là \(\left[ {3,4;3,7} \right)\)Do đó \({Q_3} = 3,4 + \frac{{112,5 - \left( {20 + 30 + 40} \right)}}{{35}} \cdot 0,3 = \frac{{503}}{{140}}\).
Suy ra khoảng tứ phân vị là \({\Delta _Q} = {Q_3} - {Q_1} = \frac{{503}}{{140}} - 2,975 = \frac{{173}}{{280}} \approx 0,618\).
Khoảng biến thiên cho thấy sự chênh lệch tổng thể giữa cân nặng lớn nhất và cân nặng nhỏ nhất của trẻ sơ sinh là 1,5 kg.
Khoảng tứ phân vị cho thấy sự phân tán của 50% dữ liệu giữa các tứ phân vị thứ nhất và thứ ba là 0,618 kg nghĩa là cân nặng của hầu hết trẻ sơ sinh nằm trong khoảng này.
Cả hai giá trị cho thấy phân phối cân nặng của trẻ sơ sinh có sự phân tán vừa phải.
Bài 3.20 trang 68 sách bài tập Toán 12 Kết nối tri thức thuộc chương trình học về đạo hàm. Bài toán này thường yêu cầu học sinh vận dụng kiến thức về đạo hàm của hàm số để giải quyết các bài toán thực tế, hoặc chứng minh các đẳng thức liên quan đến đạo hàm.
Trước khi bắt đầu giải bài, chúng ta cần đọc kỹ đề bài để hiểu rõ yêu cầu. Thông thường, đề bài sẽ yêu cầu tính đạo hàm của một hàm số, hoặc tìm điều kiện để hàm số có đạo hàm, hoặc giải phương trình, bất phương trình liên quan đến đạo hàm. Việc phân tích đề bài chính xác sẽ giúp chúng ta lựa chọn phương pháp giải phù hợp.
Để giải bài 3.20 trang 68, bạn cần nắm vững các kiến thức sau:
(Nội dung lời giải chi tiết bài 3.20 trang 68 sẽ được trình bày tại đây. Bao gồm các bước giải, giải thích rõ ràng từng bước, và kết luận cuối cùng. Ví dụ:)
Ví dụ: Giả sử bài toán yêu cầu tính đạo hàm của hàm số f(x) = x2 + 2x - 1.
Vậy, đạo hàm của hàm số f(x) = x2 + 2x - 1 là f'(x) = 2x + 2.
Ngoài bài 3.20, còn rất nhiều bài tập tương tự trong sách bài tập Toán 12 Kết nối tri thức. Các bài tập này thường yêu cầu:
Để giải các bài tập này, bạn cần nắm vững các kiến thức đã học, và luyện tập thường xuyên để làm quen với các dạng bài khác nhau.
Để học tốt môn Toán 12, đặc biệt là phần đạo hàm, bạn nên:
Bài 3.20 trang 68 sách bài tập Toán 12 Kết nối tri thức là một bài tập quan trọng giúp bạn củng cố kiến thức về đạo hàm. Hy vọng với hướng dẫn chi tiết này, bạn đã hiểu rõ cách giải bài tập và tự tin hơn trong quá trình học tập. Chúc bạn học tốt!
Lưu ý: Nội dung lời giải chi tiết và các ví dụ minh họa có thể thay đổi tùy thuộc vào yêu cầu cụ thể của bài toán 3.20 trang 68 sách bài tập Toán 12 Kết nối tri thức.