Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Giải bài 4.30 trang 18 sách bài tập toán 12 - Kết nối tri thức

Giải bài 4.30 trang 18 sách bài tập toán 12 - Kết nối tri thức

Giải bài 4.30 trang 18 sách bài tập Toán 12 - Kết nối tri thức

Chào mừng bạn đến với giaibaitoan.com, nơi cung cấp lời giải chi tiết và dễ hiểu cho các bài tập Toán 12 Kết nối tri thức. Bài viết này sẽ hướng dẫn bạn từng bước giải bài 4.30 trang 18, giúp bạn nắm vững kiến thức và tự tin hơn trong quá trình học tập.

Chúng tôi luôn cố gắng mang đến những giải pháp học tập hiệu quả nhất, giúp bạn tiết kiệm thời gian và đạt kết quả tốt nhất.

Một trận dịch lây lan đến mức sau khi bùng phát t tuần số người nhiễm bệnh là ({N_1}left( t right) = 0,1{t^2} + 0,5t + 150,0 le t le 50). Hai mươi lăm tuần sau khi dịch bệnh bùng phát, một loại vắc xin đã được phát triển và tiêm cho công chúng. Khi đó, số người nhiễm bệnh được điều chỉnh theo mô hình ({N_2}left( t right) = - 0,2{t^2} + 6t + 200,25 le t le 50). a) Tìm thời điểm t để sau khi tiêm vắc xin thì dịch bệnh kết thúc, tức là số người nhiễm bệnh là ({N_2}left( t right)

Đề bài

Một trận dịch lây lan đến mức sau khi bùng phát t tuần số người nhiễm bệnh là

\({N_1}\left( t \right) = 0,1{t^2} + 0,5t + 150,0 \le t \le 50\).

Hai mươi lăm tuần sau khi dịch bệnh bùng phát, một loại vắc xin đã được phát triển và tiêm cho công chúng. Khi đó, số người nhiễm bệnh được điều chỉnh theo mô hình

\({N_2}\left( t \right) = - 0,2{t^2} + 6t + 200,25 \le t \le 50\).

a) Tìm thời điểm t để sau khi tiêm vắc xin thì dịch bệnh kết thúc, tức là số người nhiễm bệnh là \({N_2}\left( t \right) = 0\).

b) Ước tính gần đúng số người mà vắc xin đã ngăn ngừa khỏi dịch bệnh trong thời gian xảy ra dịch bệnh.

Phương pháp giải - Xem chi tiếtGiải bài 4.30 trang 18 sách bài tập toán 12 - Kết nối tri thức 1

Ý a: t là nghiệm của phương trình \({N_2}\left( t \right) = 0\) với \(25 \le t \le 50\).

Ý b: Tính \(\int\limits_{25}^{50} {\left[ {{N_1}\left( t \right) - {N_2}\left( t \right)} \right]dt} \)

Lời giải chi tiết

a) Xét phương trình \({N_2}\left( t \right) = 0 \Leftrightarrow - 0,2{t^2} + 6t + 200 = 0 \Leftrightarrow t = 50\) (thỏa mãn) hoặc \(t = - 20\) (không thỏa mãn). Do đó sau 50 tuần thì dịch bệnh kết thúc.

b) Như vậy khi có vắc xin tiêm cho công chúng từ tuần thứ 25 tới tuần thứ 50 thì kết thúc dịch (theo mô hình chỉ ra).

Số người mà vắc xin đã ngăn ngừa khỏi dịch bệnh trong thời gian xảy ra dịch bệnh là

\(\int\limits_{25}^{50} {\left( {{N_1} - {N_2}} \right)dt = } \int\limits_{25}^{50} {\left( {0,3{t^2} - 5,5t - 50} \right)dt = } \left. {\left( {0,1{t^3} - 5,5 \cdot \frac{{{t^2}}}{2} - 50t} \right)} \right|_{25}^{50} \approx 4531\). 

Chinh phục điểm cao Kỳ thi Tốt nghiệp THPT Quốc gia môn Toán, rộng mở cánh cửa Đại học với nội dung Giải bài 4.30 trang 18 sách bài tập toán 12 - Kết nối tri thức trong chuyên mục giải sgk toán 12 trên nền tảng môn toán! Bộ bài tập toán thpt, được biên soạn chuyên sâu, bám sát cấu trúc đề thi và chương trình Toán 12, cam kết tối ưu hóa toàn diện lộ trình ôn luyện. Qua đó, học sinh không chỉ làm chủ mọi dạng bài thi mà còn trang bị chiến thuật làm bài hiệu quả, tự tin đạt kết quả đột phá, tạo nền tảng vững chắc cho Kỳ thi Tốt nghiệp THPT Quốc gia và hành trang vững vàng vào đại học, nhờ phương pháp tiếp cận trực quan, khoa học và mang lại hiệu quả học tập vượt trội.

Giải bài 4.30 trang 18 sách bài tập Toán 12 - Kết nối tri thức: Hướng dẫn chi tiết

Bài 4.30 trang 18 sách bài tập Toán 12 Kết nối tri thức thuộc chương trình học về đạo hàm. Bài toán này thường yêu cầu học sinh vận dụng kiến thức về đạo hàm của hàm số để giải quyết các bài toán thực tế, hoặc chứng minh các đẳng thức liên quan đến đạo hàm.

Phân tích đề bài và xác định yêu cầu

Trước khi bắt đầu giải bài, chúng ta cần đọc kỹ đề bài để hiểu rõ yêu cầu. Thông thường, đề bài sẽ yêu cầu tính đạo hàm của một hàm số, hoặc tìm điều kiện để hàm số có đạo hàm, hoặc giải phương trình, bất phương trình liên quan đến đạo hàm. Việc phân tích đề bài chính xác sẽ giúp chúng ta lựa chọn phương pháp giải phù hợp.

Các kiến thức cần nắm vững

Để giải bài 4.30 trang 18, bạn cần nắm vững các kiến thức sau:

  • Định nghĩa đạo hàm của hàm số tại một điểm.
  • Các quy tắc tính đạo hàm: đạo hàm của tổng, hiệu, tích, thương của các hàm số.
  • Đạo hàm của các hàm số cơ bản: hàm số lũy thừa, hàm số mũ, hàm số logarit, hàm số lượng giác.
  • Đạo hàm của hàm hợp.

Lời giải chi tiết bài 4.30 trang 18

(Nội dung lời giải chi tiết bài 4.30 trang 18 sẽ được trình bày ở đây, bao gồm các bước giải cụ thể, giải thích rõ ràng từng bước, và sử dụng các ký hiệu toán học chính xác. Ví dụ:)

Ví dụ: Giả sử bài toán yêu cầu tính đạo hàm của hàm số f(x) = x2 + 2x - 1.

  1. Áp dụng quy tắc đạo hàm của tổng: f'(x) = (x2)' + (2x)' - (1)'
  2. Áp dụng quy tắc đạo hàm của hàm số lũy thừa: (x2)' = 2x
  3. Áp dụng quy tắc đạo hàm của hàm số bậc nhất: (2x)' = 2
  4. Đạo hàm của hằng số bằng 0: (1)' = 0
  5. Kết hợp lại: f'(x) = 2x + 2

Các dạng bài tập tương tự và phương pháp giải

Ngoài bài 4.30, còn rất nhiều bài tập tương tự trong sách bài tập Toán 12 Kết nối tri thức. Các bài tập này thường yêu cầu vận dụng các kiến thức về đạo hàm để giải quyết các vấn đề khác nhau. Dưới đây là một số dạng bài tập thường gặp và phương pháp giải:

  • Tính đạo hàm của hàm số phức tạp: Sử dụng các quy tắc tính đạo hàm một cách linh hoạt và kết hợp với các kiến thức về biến đổi đại số.
  • Tìm điều kiện để hàm số có đạo hàm: Xác định các điểm mà hàm số không xác định hoặc không liên tục, vì tại các điểm này hàm số không có đạo hàm.
  • Giải phương trình, bất phương trình liên quan đến đạo hàm: Sử dụng đạo hàm để tìm các điểm cực trị, điểm uốn, và khoảng đơn điệu của hàm số, từ đó giải quyết các phương trình, bất phương trình.

Luyện tập thêm để nắm vững kiến thức

Để nắm vững kiến thức về đạo hàm và có thể giải quyết các bài tập một cách tự tin, bạn nên luyện tập thêm các bài tập khác trong sách bài tập và các tài liệu tham khảo khác. Bạn cũng có thể tìm kiếm các bài giảng online hoặc tham gia các khóa học luyện thi để được hướng dẫn chi tiết và giải đáp thắc mắc.

Tổng kết

Bài 4.30 trang 18 sách bài tập Toán 12 Kết nối tri thức là một bài tập quan trọng giúp bạn củng cố kiến thức về đạo hàm. Hy vọng rằng với hướng dẫn chi tiết này, bạn đã có thể giải bài tập một cách thành công và tự tin hơn trong quá trình học tập. Chúc bạn học tốt!

Công thứcMô tả
(u + v)'Đạo hàm của tổng hai hàm số
(u - v)'Đạo hàm của hiệu hai hàm số
(u * v)'Đạo hàm của tích hai hàm số
(u / v)'Đạo hàm của thương hai hàm số

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 12