Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Giải bài 4.14 trang 13 sách bài tập toán 12 - Kết nối tri thức

Giải bài 4.14 trang 13 sách bài tập toán 12 - Kết nối tri thức

Giải bài 4.14 trang 13 Sách bài tập Toán 12 - Kết nối tri thức

Chào mừng bạn đến với giaibaitoan.com, nơi cung cấp lời giải chi tiết và dễ hiểu cho các bài tập Toán 12. Bài viết này sẽ hướng dẫn bạn cách giải bài 4.14 trang 13 sách bài tập Toán 12 - Kết nối tri thức một cách nhanh chóng và hiệu quả.

Chúng tôi luôn cố gắng cung cấp nội dung chất lượng cao, giúp bạn nắm vững kiến thức và tự tin hơn trong quá trình học tập.

Tính các tích phân sau: a) (intlimits_0^2 {left| {2x - 1} right|dx} ); b) (intlimits_{ - 2}^3 {left| {x - 1} right|dx} ).

Đề bài

Tính các tích phân sau:

a) \(\int\limits_0^2 {\left| {2x - 1} \right|dx} \);

b) \(\int\limits_{ - 2}^3 {\left| {x - 1} \right|dx} \).

Phương pháp giải - Xem chi tiếtGiải bài 4.14 trang 13 sách bài tập toán 12 - Kết nối tri thức 1

Ý a: Bỏ dấu trị tuyệt đối sau đó tách cận theo công thức \(\left| {2x - 1} \right| = \left\{ \begin{array}{l}2x - 1,x \ge \frac{1}{2}\\1 - 2x,x < \frac{1}{2}\end{array} \right.\).

Ý b: Bỏ dấu trị tuyệt đối sau đó tách cận theo công thức \(\left| {x - 1} \right| = \left\{ \begin{array}{l}x - 1,x \ge 1\\1 - x,x < 1\end{array} \right.\).

Lời giải chi tiết

a) Ta có \(\int\limits_0^2 {\left| {2x - 1} \right|dx} = \int\limits_0^{\frac{1}{2}} {\left| {2x - 1} \right|dx} + \int\limits_{\frac{1}{2}}^2 {\left| {2x - 1} \right|dx} = \int\limits_0^{\frac{1}{2}} {\left( {1 - 2x} \right)dx} + \int\limits_{\frac{1}{2}}^2 {\left( {2x - 1} \right)dx = \left. {\left( {x - {x^2}} \right)} \right|_0^{\frac{1}{2}} + } \left. {\left( {{x^2} - x} \right)} \right|_{\frac{1}{2}}^2\)

\( = \frac{1}{2} - \frac{1}{{{2^2}}} + \left[ {{2^2} - 2 - \left( {\frac{1}{{{2^2}}} - \frac{1}{2}} \right)} \right] = \frac{5}{2}\).

b) Ta có \(\int\limits_{ - 2}^3 {\left| {x - 1} \right|dx} = \int\limits_{ - 2}^1 {\left| {x - 1} \right|dx} + \int\limits_1^3 {\left| {x - 1} \right|dx} = \int\limits_{ - 2}^1 {\left( {1 - x} \right)dx} + \int\limits_1^3 {\left( {x - 1} \right)dx} \)

\( = \left. {\left( {x - \frac{{{x^2}}}{2}} \right)} \right|_{ - 2}^1 + \left. {\left( {\frac{{{x^2}}}{2} - x} \right)} \right|_1^3 = \frac{{13}}{2}\).

Chinh phục điểm cao Kỳ thi Tốt nghiệp THPT Quốc gia môn Toán, rộng mở cánh cửa Đại học với nội dung Giải bài 4.14 trang 13 sách bài tập toán 12 - Kết nối tri thức trong chuyên mục đề toán lớp 12 trên nền tảng môn toán! Bộ bài tập lý thuyết toán thpt, được biên soạn chuyên sâu, bám sát cấu trúc đề thi và chương trình Toán 12, cam kết tối ưu hóa toàn diện lộ trình ôn luyện. Qua đó, học sinh không chỉ làm chủ mọi dạng bài thi mà còn trang bị chiến thuật làm bài hiệu quả, tự tin đạt kết quả đột phá, tạo nền tảng vững chắc cho Kỳ thi Tốt nghiệp THPT Quốc gia và hành trang vững vàng vào đại học, nhờ phương pháp tiếp cận trực quan, khoa học và mang lại hiệu quả học tập vượt trội.

Giải bài 4.14 trang 13 Sách bài tập Toán 12 - Kết nối tri thức: Tổng quan

Bài 4.14 trang 13 sách bài tập Toán 12 - Kết nối tri thức thuộc chương trình học về đạo hàm. Bài tập này thường yêu cầu học sinh vận dụng kiến thức về đạo hàm của hàm số để giải quyết các bài toán liên quan đến tiếp tuyến của đồ thị hàm số, cực trị của hàm số, hoặc các bài toán ứng dụng khác.

Nội dung bài tập 4.14

Để giải quyết bài 4.14 trang 13, trước tiên cần xác định rõ yêu cầu của bài toán. Thông thường, bài toán sẽ cung cấp một hàm số và yêu cầu tìm:

  • Phương trình tiếp tuyến của đồ thị hàm số tại một điểm cho trước.
  • Giá trị của tham số để hàm số có cực trị.
  • Giá trị lớn nhất và giá trị nhỏ nhất của hàm số trên một khoảng cho trước.

Phương pháp giải bài tập 4.14

Để giải bài tập 4.14 trang 13 sách bài tập Toán 12 - Kết nối tri thức, bạn có thể áp dụng các phương pháp sau:

  1. Tính đạo hàm: Tính đạo hàm f'(x) của hàm số f(x).
  2. Tìm điều kiện cần và đủ để hàm số có cực trị: Giải phương trình f'(x) = 0 để tìm các điểm nghi ngờ là cực trị. Sau đó, xét dấu đạo hàm f'(x) để xác định loại cực trị (cực đại hoặc cực tiểu).
  3. Tìm phương trình tiếp tuyến: Sử dụng công thức phương trình tiếp tuyến của đồ thị hàm số tại điểm x0: y = f'(x0)(x - x0) + f(x0).
  4. Sử dụng các tính chất của đạo hàm: Vận dụng các tính chất của đạo hàm như đạo hàm của tổng, hiệu, tích, thương, hàm hợp để đơn giản hóa bài toán.

Ví dụ minh họa giải bài 4.14 (giả định)

Bài toán: Cho hàm số y = x3 - 3x2 + 2. Tìm phương trình tiếp tuyến của đồ thị hàm số tại điểm có hoành độ x = 1.

Lời giải:

  1. Tính đạo hàm: y' = 3x2 - 6x.
  2. Tính đạo hàm tại x = 1: y'(1) = 3(1)2 - 6(1) = -3.
  3. Tính tung độ tại x = 1: y(1) = (1)3 - 3(1)2 + 2 = 0.
  4. Phương trình tiếp tuyến: y = -3(x - 1) + 0 = -3x + 3.

Vậy phương trình tiếp tuyến của đồ thị hàm số tại điểm có hoành độ x = 1 là y = -3x + 3.

Lưu ý khi giải bài tập 4.14

  • Đọc kỹ đề bài và xác định rõ yêu cầu của bài toán.
  • Kiểm tra lại các bước tính toán để tránh sai sót.
  • Sử dụng máy tính cầm tay để hỗ trợ tính toán.
  • Luyện tập thường xuyên để nắm vững kiến thức và kỹ năng giải bài tập.

Tài liệu tham khảo

Để hiểu rõ hơn về đạo hàm và các ứng dụng của đạo hàm, bạn có thể tham khảo:

  • Sách giáo khoa Toán 12 - Kết nối tri thức.
  • Sách bài tập Toán 12 - Kết nối tri thức.
  • Các trang web học toán online uy tín.

Kết luận

Bài 4.14 trang 13 sách bài tập Toán 12 - Kết nối tri thức là một bài tập quan trọng giúp bạn củng cố kiến thức về đạo hàm. Hy vọng với hướng dẫn chi tiết và ví dụ minh họa trên, bạn sẽ tự tin hơn trong việc giải quyết bài tập này và các bài tập tương tự.

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 12