Chào mừng bạn đến với giaibaitoan.com, nơi cung cấp lời giải chi tiết và dễ hiểu cho các bài tập Toán 12 Kết nối tri thức. Bài viết này sẽ hướng dẫn bạn từng bước giải bài 6.16 trang 46, giúp bạn nắm vững kiến thức và tự tin hơn trong quá trình học tập.
Chúng tôi luôn cố gắng mang đến những giải pháp học tập hiệu quả nhất, giúp bạn tiết kiệm thời gian và đạt kết quả tốt nhất.
Tung hai con xúc xắc cân đối. Biết rằng tổng số chấm xuất hiện trên con xúc xắc bằng 8. Xác suất để ít nhất có một con xúc xắc xuất hiện mặt 3 chấm là A. (frac{2}{5}). B. (frac{3}{5}). C. (frac{3}{7}). D. (frac{4}{7}).
Đề bài
Tung hai con xúc xắc cân đối. Biết rằng tổng số chấm xuất hiện trên con xúc xắc bằng 8. Xác suất để ít nhất có một con xúc xắc xuất hiện mặt 3 chấm là
A. \(\frac{2}{5}\).
B. \(\frac{3}{5}\).
C. \(\frac{3}{7}\).
D. \(\frac{4}{7}\).
Phương pháp giải - Xem chi tiết
Áp dụng công thức xác suất có điều kiện.
Lời giải chi tiết
Gọi A là biến cố: “Ít nhất có một con xúc xắc xuất hiện mặt 3 chấm”;
B là biến cố: “Tổng số chấm xuất hiện trên con xúc xắc bằng 8”.
Ta cần tính \(P\left( {A|B} \right)\).
Ta có \(B = \left\{ {\left( {2,6} \right);\left( {3,5} \right);\left( {4,4} \right);\left( {5,3} \right);\left( {6,2} \right)} \right\}\).
Suy ra \(AB = A \cap B = \left\{ {\left( {3,5} \right),\left( {5,3} \right)} \right\}\). Từ đó \(n\left( B \right) = 5,n\left( {AB} \right) = 2\).
Do đó \(P\left( B \right) = \frac{5}{{36}},P\left( {AB} \right) = \frac{2}{{36}}\).
Suy ra \(P\left( {A|B} \right) = \frac{{P\left( {AB} \right)}}{{P\left( B \right)}} = \frac{2}{5}\).
Vậy ta chọn đáp án A.
Bài 6.16 trang 46 sách bài tập Toán 12 - Kết nối tri thức thuộc chương trình học về đạo hàm. Bài tập này thường yêu cầu học sinh vận dụng các kiến thức về đạo hàm của hàm số, đạo hàm của tổng, hiệu, tích, thương của các hàm số, và quy tắc đạo hàm của hàm hợp để giải quyết các bài toán cụ thể. Việc hiểu rõ các khái niệm và công thức đạo hàm là nền tảng quan trọng để giải quyết bài tập này một cách hiệu quả.
Trước khi bắt đầu giải bài tập, điều quan trọng là phải đọc kỹ đề bài và xác định rõ yêu cầu của bài toán. Trong bài 6.16, học sinh cần xác định hàm số cần tìm đạo hàm, xác định đúng các quy tắc đạo hàm cần áp dụng, và thực hiện các phép tính một cách chính xác. Đôi khi, đề bài có thể yêu cầu tìm đạo hàm tại một điểm cụ thể, hoặc tìm đạo hàm cấp hai, cấp ba của hàm số.
Để giải bài tập 6.16 trang 46, học sinh có thể áp dụng các phương pháp sau:
Giả sử đề bài: Tìm đạo hàm của hàm số f(x) = x3 + 2sin(x) - ex
Lời giải:
f'(x) = (x3)' + (2sin(x))' - (ex)'
f'(x) = 3x2 + 2cos(x) - ex
Ngoài bài 6.16, sách bài tập Toán 12 - Kết nối tri thức còn nhiều bài tập tương tự về đạo hàm. Các bài tập này có thể yêu cầu:
Để giải các bài tập này, học sinh cần nắm vững các quy tắc đạo hàm, quy tắc đạo hàm hàm hợp, và các kỹ năng biến đổi đại số.
Ngoài sách giáo khoa và sách bài tập, học sinh có thể tham khảo thêm các tài liệu sau để hỗ trợ học tập:
Bài 6.16 trang 46 sách bài tập Toán 12 - Kết nối tri thức là một bài tập quan trọng giúp học sinh củng cố kiến thức về đạo hàm. Bằng cách nắm vững các quy tắc đạo hàm, quy tắc đạo hàm hàm hợp, và thực hành giải nhiều bài tập khác nhau, học sinh có thể tự tin giải quyết các bài toán về đạo hàm một cách hiệu quả. Chúc các bạn học tập tốt!