Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Giải bài 5.24 trang 34 sách bài tập toán 12 - Kết nối tri thức

Giải bài 5.24 trang 34 sách bài tập toán 12 - Kết nối tri thức

Giải bài 5.24 trang 34 sách bài tập Toán 12 - Kết nối tri thức

Chào mừng bạn đến với giaibaitoan.com, nơi cung cấp lời giải chi tiết và dễ hiểu cho các bài tập Toán 12 Kết nối tri thức. Bài viết này sẽ hướng dẫn bạn từng bước giải bài 5.24 trang 34, giúp bạn nắm vững kiến thức và tự tin hơn trong quá trình học tập.

Chúng tôi luôn cố gắng mang đến những giải pháp học tập hiệu quả nhất, giúp bạn tiết kiệm thời gian và đạt kết quả tốt nhất.

Trong không gian Oxyz, phương trình nào trong các phương trình sau là phương trình của một mặt cầu? Xác định tâm và bán kính của mặt cầu đó. a) \({x^2} + {y^2} + {z^2} + 2x - 4z + 2 = 0\). b) \({x^2} + {y^2} + {z^2} - 2x + 2y + 2z + 7 = 0\). c) \(3{x^2} + 3{y^2} + 3{z^2} + 12x - 6y + 6z + 2 = 0\)

Đề bài

Trong không gian Oxyz, phương trình nào trong các phương trình sau là phương trình của một mặt cầu? Xác định tâm và bán kính của mặt cầu đó.

a) \({x^2} + {y^2} + {z^2} + 2x - 4z + 2 = 0\).

b) \({x^2} + {y^2} + {z^2} - 2x + 2y + 2z + 7 = 0\).

c) \(3{x^2} + 3{y^2} + 3{z^2} + 12x - 6y + 6z + 2 = 0\)

Phương pháp giải - Xem chi tiếtGiải bài 5.24 trang 34 sách bài tập toán 12 - Kết nối tri thức 1

Ý a: Xét dạng phương trình mặt cầu \({x^2} + {y^2} + {z^2} - 2ax - 2by - 2cz + d = 0\).

Nếu \({a^2} + {b^2} + {c^2} - d > 0\) phương trình là phương trình mặt cầu, có tâm \(\left( {a;b;c} \right)\) và bán kính \(R = \sqrt {{a^2} + {b^2} + {c^2} - d} \).

Ý b: Xét dạng phương trình mặt cầu \({x^2} + {y^2} + {z^2} - 2ax - 2by - 2cz + d = 0\).

Nếu \({a^2} + {b^2} + {c^2} - d > 0\) phương trình là phương trình mặt cầu, có tâm \(\left( {a;b;c} \right)\) và bán kính \(R = \sqrt {{a^2} + {b^2} + {c^2} - d} \).

Ý c: Xét dạng phương trình mặt cầu \({x^2} + {y^2} + {z^2} - 2ax - 2by - 2cz + d = 0\).

Nếu \({a^2} + {b^2} + {c^2} - d > 0\) phương trình là phương trình mặt cầu, có tâm \(\left( {a;b;c} \right)\) và bán kính \(R = \sqrt {{a^2} + {b^2} + {c^2} - d} \).

Lời giải chi tiết

a) Trong không gian Oxyz, phương trình mặt cầu có dạng \({x^2} + {y^2} + {z^2} - 2ax - 2by - 2cz + d = 0\).

Xét phương trình \({x^2} + {y^2} + {z^2} + 2x - 4z + 2 = 0\), ta có \(a = - 1,b = 0,c = 2,d = 2\).

Suy ra \({a^2} + {b^2} + {c^2} - d = 1 + 4 - 2 = 3 > 0\), do đó phương trình đã cho là phương trình mặt cầu.

Mặt cầu có tâm \(\left( { - 1;0;2} \right)\) và bán kính \(R = \sqrt 3 \).

b) Trong không gian Oxyz, phương trình mặt cầu có dạng \({x^2} + {y^2} + {z^2} - 2ax - 2by - 2cz + d = 0\).

Xét phương trình \({x^2} + {y^2} + {z^2} - 2x + 2y + 2z + 7 = 0\), ta có \(a = 1,b = - 1,c = - 1,d = 7\).

Suy ra \({a^2} + {b^2} + {c^2} - d = 1 + 1 + 1 - 7 = - 4 < 0\), do đó phương trình đã cho không là phương trình mặt

cầu.

c) Trong không gian Oxyz, phương trình mặt cầu có dạng \({x^2} + {y^2} + {z^2} - 2ax - 2by - 2cz + d = 0\).

Xét phương trình \(3{x^2} + 3{y^2} + 3{z^2} + 12x - 6y + 6z + 2 = 0 \Leftrightarrow {x^2} + {y^2} + {z^2} + 4x - 2y + 2z + \frac{2}{3} = 0\).

Ta có \(a = - 2,b = 1,c = - 1,d = \frac{2}{3}\).

Suy ra \({a^2} + {b^2} + {c^2} - d = 4 + 1 + 1 - \frac{2}{3} = \frac{{16}}{3} > 0\), do đó phương trình đã cho là phương trình mặt cầu.

Mặt cầu có tâm \(\left( { - 2;1; - 1} \right)\) và bán kính \(R = \frac{4}{{\sqrt 3 }}\).

Chinh phục điểm cao Kỳ thi Tốt nghiệp THPT Quốc gia môn Toán, rộng mở cánh cửa Đại học với nội dung Giải bài 5.24 trang 34 sách bài tập toán 12 - Kết nối tri thức trong chuyên mục bài tập toán 12 trên nền tảng soạn toán! Bộ bài tập toán thpt, được biên soạn chuyên sâu, bám sát cấu trúc đề thi và chương trình Toán 12, cam kết tối ưu hóa toàn diện lộ trình ôn luyện. Qua đó, học sinh không chỉ làm chủ mọi dạng bài thi mà còn trang bị chiến thuật làm bài hiệu quả, tự tin đạt kết quả đột phá, tạo nền tảng vững chắc cho Kỳ thi Tốt nghiệp THPT Quốc gia và hành trang vững vàng vào đại học, nhờ phương pháp tiếp cận trực quan, khoa học và mang lại hiệu quả học tập vượt trội.

Giải bài 5.24 trang 34 sách bài tập Toán 12 - Kết nối tri thức: Tổng quan

Bài 5.24 trang 34 sách bài tập Toán 12 - Kết nối tri thức thuộc chương trình học về đạo hàm. Bài tập này thường yêu cầu học sinh vận dụng các kiến thức về đạo hàm của hàm số, đạo hàm của tổng, hiệu, tích, thương của các hàm số, và quy tắc đạo hàm của hàm hợp để giải quyết các bài toán cụ thể. Việc hiểu rõ các khái niệm và công thức đạo hàm là nền tảng quan trọng để giải quyết bài toán này một cách hiệu quả.

Phân tích đề bài và xác định yêu cầu

Trước khi bắt đầu giải bài, chúng ta cần đọc kỹ đề bài để hiểu rõ yêu cầu. Thông thường, bài 5.24 sẽ yêu cầu tính đạo hàm của một hàm số cho trước hoặc tìm điều kiện để hàm số có đạo hàm. Đề bài có thể đưa ra các thông tin về hàm số dưới dạng biểu thức đại số hoặc thông qua đồ thị. Việc xác định chính xác yêu cầu của đề bài là bước đầu tiên quan trọng để tìm ra phương pháp giải phù hợp.

Các kiến thức cần nắm vững để giải bài 5.24

  • Định nghĩa đạo hàm: Hiểu rõ khái niệm đạo hàm của hàm số tại một điểm và đạo hàm của hàm số trên một khoảng.
  • Các quy tắc tính đạo hàm: Nắm vững các quy tắc tính đạo hàm của tổng, hiệu, tích, thương của các hàm số.
  • Đạo hàm của hàm hợp: Hiểu và áp dụng quy tắc đạo hàm của hàm hợp một cách linh hoạt.
  • Đạo hàm của các hàm số cơ bản: Nắm vững đạo hàm của các hàm số cơ bản như hàm số lũy thừa, hàm số mũ, hàm số logarit, hàm số lượng giác.

Hướng dẫn giải chi tiết bài 5.24 trang 34

Để giải bài 5.24 trang 34, chúng ta sẽ thực hiện theo các bước sau:

  1. Bước 1: Xác định hàm số cần tính đạo hàm.
  2. Bước 2: Áp dụng các quy tắc tính đạo hàm phù hợp để tính đạo hàm của hàm số.
  3. Bước 3: Rút gọn biểu thức đạo hàm (nếu có thể).
  4. Bước 4: Kiểm tra lại kết quả để đảm bảo tính chính xác.

Ví dụ minh họa:

Giả sử đề bài yêu cầu tính đạo hàm của hàm số f(x) = x2 + 2x - 1. Chúng ta sẽ thực hiện như sau:

f'(x) = (x2)' + (2x)' - (1)' = 2x + 2 - 0 = 2x + 2

Các dạng bài tập thường gặp trong bài 5.24

  • Tính đạo hàm của hàm số đa thức: Đây là dạng bài tập cơ bản, yêu cầu học sinh áp dụng các quy tắc tính đạo hàm của tổng, hiệu, tích, thương của các hàm số.
  • Tính đạo hàm của hàm số lượng giác: Yêu cầu học sinh nắm vững đạo hàm của các hàm số lượng giác cơ bản và áp dụng các quy tắc tính đạo hàm.
  • Tính đạo hàm của hàm số mũ và logarit: Yêu cầu học sinh nắm vững đạo hàm của hàm số mũ và logarit và áp dụng các quy tắc tính đạo hàm.
  • Tính đạo hàm của hàm hợp: Đây là dạng bài tập nâng cao, yêu cầu học sinh hiểu và áp dụng quy tắc đạo hàm của hàm hợp một cách linh hoạt.

Luyện tập thêm để nắm vững kiến thức

Để nắm vững kiến thức về đạo hàm và giải quyết các bài tập liên quan đến bài 5.24 trang 34 một cách hiệu quả, bạn nên luyện tập thêm các bài tập tương tự trong sách bài tập và các tài liệu tham khảo khác. Việc luyện tập thường xuyên sẽ giúp bạn củng cố kiến thức và rèn luyện kỹ năng giải toán.

Lời khuyên khi giải bài tập về đạo hàm

  • Đọc kỹ đề bài: Đảm bảo bạn hiểu rõ yêu cầu của đề bài trước khi bắt đầu giải.
  • Nắm vững các công thức: Ghi nhớ và áp dụng chính xác các công thức đạo hàm.
  • Kiểm tra lại kết quả: Sau khi giải xong, hãy kiểm tra lại kết quả để đảm bảo tính chính xác.
  • Tìm kiếm sự giúp đỡ: Nếu bạn gặp khó khăn, đừng ngần ngại hỏi thầy cô giáo hoặc bạn bè.

Kết luận

Bài 5.24 trang 34 sách bài tập Toán 12 - Kết nối tri thức là một bài tập quan trọng giúp học sinh củng cố kiến thức về đạo hàm. Hy vọng với hướng dẫn chi tiết và các ví dụ minh họa trong bài viết này, bạn sẽ tự tin hơn trong việc giải quyết bài tập và đạt kết quả tốt nhất trong môn Toán.

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 12