Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Giải bài 2.30 trang 54 sách bài tập toán 12 - Kết nối tri thức

Giải bài 2.30 trang 54 sách bài tập toán 12 - Kết nối tri thức

Giải bài 2.30 trang 54 sách bài tập Toán 12 - Kết nối tri thức

Chào mừng bạn đến với giaibaitoan.com, nơi cung cấp lời giải chi tiết và dễ hiểu cho các bài tập Toán 12 Kết nối tri thức. Bài viết này sẽ hướng dẫn bạn từng bước giải bài 2.30 trang 54, giúp bạn nắm vững kiến thức và kỹ năng giải toán.

Chúng tôi cam kết cung cấp nội dung chính xác, cập nhật và hữu ích nhất để hỗ trợ bạn trong quá trình học tập.

Cho hình lập phương (ABCD.A'B'C'D') có độ dài mỗi cạnh bằng 1. Xét hệ tọa độ (Oxyz) gắn với hình lập phương như hình vẽ bên. a) Tìm tọa độ các đỉnh của hình lập phương. b) Tìm tọa độ trọng tâm (G) của tam giác (B'CD'). c) Chứng minh rằng ba điểm (O,G,A) thẳng hàng.

Đề bài

Cho hình lập phương \(ABCD.A'B'C'D'\) có độ dài mỗi cạnh bằng 1. Xét hệ tọa độ \(Oxyz\) gắn với hình lập phương như hình vẽ bên.

a) Tìm tọa độ các đỉnh của hình lập phương.

b) Tìm tọa độ trọng tâm \(G\) của tam giác \(B'CD'\).

c) Chứng minh rằng ba điểm \(O,G,A\) thẳng hàng.

Giải bài 2.30 trang 54 sách bài tập toán 12 - Kết nối tri thức 1

Phương pháp giải - Xem chi tiếtGiải bài 2.30 trang 54 sách bài tập toán 12 - Kết nối tri thức 2

Ý a: Tìm tọa độ các đỉnh thuộc tia \(Ox,Oy,Oz\) trước, sau đó sử dụng các đẳng thức vectơ bằng nhau để tìm các điểm còn lại. Chú ý sử dụng giả thiết cạnh hình lập phương bằng 1.

Ý b: Dùng công thức tìm tọa độ trọng tâm.

Ý c: Chứng minh \(\overrightarrow {OA} \) và \(\overrightarrow {OG} \) cùng phương bằng đẳng thức \(\overrightarrow {OA} = k\overrightarrow {OG} \).

Lời giải chi tiết

a) Ta có gốc tọa độ là \(C'\) nên \(C'\left( {0;0;0} \right)\); \(B'\) thuộc tia \(Ox\) và \(OB' = 1\) nên \(B'\left( {1;0;0} \right)\); \(D'\) thuộc tia \(Oy\) và \(OD' = 1\) nên \(D'\left( {0;1;0} \right)\); \(C\) thuộc tia \(Oz\) và \(OC = 1\) nên \(C\left( {0;0;1} \right)\).

Ta có \(\overrightarrow {C'C} = \overrightarrow {D'D} \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}0 = {x_D}\\0 = {y_D} - 1\\1 = {z_D}\end{array} \right. \Leftrightarrow D\left( {0;1;1} \right)\); \(\overrightarrow {B'B} = \overrightarrow {C'C} \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}{x_B} - 1 = 0\\{y_B} = 0\\{z_B} = 1\end{array} \right. \Leftrightarrow B\left( {1;0;1} \right)\);

\(\overrightarrow {B'A'} = \overrightarrow {C'D'} \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}{x_{A'}} - 1 = 0\\{y_{A'}} = 1\\{z_{A'}} = 0\end{array} \right. \Leftrightarrow A'\left( {1;1;0} \right)\); \(\overrightarrow {A'A} = \overrightarrow {C'C} \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}{x_A} - 1 = 0\\{y_A} - 1 = 0\\{z_A} = 1\end{array} \right. \Leftrightarrow A\left( {1;1;1} \right)\).

Vậy \(A\left( {1;1;1} \right)\), \(B\left( {1;0;1} \right)\), \(C\left( {0;0;1} \right)\), \(D\left( {0;1;1} \right)\), \(A'\left( {1;1;0} \right)\), \(B'\left( {1;0;0} \right)\), \(C'\left( {0;0;0} \right)\)

và \(D'\left( {0;1;0} \right)\).

b) Ta có \(B'\left( {1;0;0} \right)\), \(C\left( {0;0;1} \right)\) và \(D'\left( {0;1;0} \right)\) suy ra \(G\left( {\frac{1}{3};\frac{1}{3};\frac{1}{3}} \right)\).

c) Ta có \(\overrightarrow {OG} = \left( {\frac{1}{3};\frac{1}{3};\frac{1}{3}} \right)\); \(\overrightarrow {OA} = \left( {1;1;1} \right)\). Suy ra \(\overrightarrow {OA} = 3\overrightarrow {OG} \). Vậy ba điểm \(O,G,A\) thẳng hàng.

Chinh phục điểm cao Kỳ thi Tốt nghiệp THPT Quốc gia môn Toán, rộng mở cánh cửa Đại học với nội dung Giải bài 2.30 trang 54 sách bài tập toán 12 - Kết nối tri thức trong chuyên mục giải sgk toán 12 trên nền tảng soạn toán! Bộ bài tập lý thuyết toán thpt, được biên soạn chuyên sâu, bám sát cấu trúc đề thi và chương trình Toán 12, cam kết tối ưu hóa toàn diện lộ trình ôn luyện. Qua đó, học sinh không chỉ làm chủ mọi dạng bài thi mà còn trang bị chiến thuật làm bài hiệu quả, tự tin đạt kết quả đột phá, tạo nền tảng vững chắc cho Kỳ thi Tốt nghiệp THPT Quốc gia và hành trang vững vàng vào đại học, nhờ phương pháp tiếp cận trực quan, khoa học và mang lại hiệu quả học tập vượt trội.

Giải bài 2.30 trang 54 sách bài tập Toán 12 - Kết nối tri thức: Tổng quan

Bài 2.30 trang 54 sách bài tập Toán 12 Kết nối tri thức thuộc chương trình học về đạo hàm. Bài toán này thường yêu cầu học sinh vận dụng kiến thức về đạo hàm của hàm số để giải quyết các bài toán thực tế, chẳng hạn như tìm đạo hàm của hàm số tại một điểm, xét tính đơn điệu của hàm số, hoặc tìm cực trị của hàm số. Để giải bài toán này một cách hiệu quả, học sinh cần nắm vững các khái niệm và công thức đạo hàm cơ bản, cũng như các kỹ năng biến đổi đại số.

Phân tích đề bài và xác định yêu cầu

Trước khi bắt đầu giải bài, chúng ta cần đọc kỹ đề bài và xác định rõ yêu cầu của bài toán. Thông thường, đề bài sẽ cho một hàm số và yêu cầu chúng ta thực hiện một hoặc nhiều thao tác, chẳng hạn như:

  • Tính đạo hàm của hàm số.
  • Tìm đạo hàm của hàm số tại một điểm cụ thể.
  • Xét tính đơn điệu của hàm số.
  • Tìm cực trị của hàm số.
  • Giải phương trình hoặc bất phương trình chứa đạo hàm.

Lời giải chi tiết bài 2.30 trang 54

Để giải bài 2.30 trang 54, chúng ta sẽ thực hiện các bước sau:

  1. Bước 1: Xác định hàm số và các điều kiện của bài toán.
  2. Bước 2: Tính đạo hàm của hàm số. Sử dụng các quy tắc đạo hàm cơ bản như đạo hàm của tổng, hiệu, tích, thương, và đạo hàm của hàm hợp.
  3. Bước 3: Giải phương trình hoặc bất phương trình đạo hàm để tìm ra các điểm tới hạn của hàm số.
  4. Bước 4: Xét dấu đạo hàm trên các khoảng xác định để xác định tính đơn điệu của hàm số.
  5. Bước 5: Xác định các điểm cực trị của hàm số dựa trên dấu của đạo hàm.
  6. Bước 6: Kiểm tra lại kết quả và trình bày lời giải một cách rõ ràng, logic.

Ví dụ minh họa: (Giả sử bài toán yêu cầu tìm đạo hàm của hàm số f(x) = x^2 + 2x + 1)

Lời giải:

f'(x) = 2x + 2

Các dạng bài tập tương tự và phương pháp giải

Ngoài bài 2.30, còn rất nhiều bài tập tương tự trong sách bài tập Toán 12 Kết nối tri thức. Để giải quyết các bài tập này, bạn có thể áp dụng các phương pháp sau:

  • Phương pháp sử dụng quy tắc đạo hàm: Nắm vững các quy tắc đạo hàm cơ bản và áp dụng chúng một cách linh hoạt.
  • Phương pháp biến đổi đại số: Sử dụng các kỹ năng biến đổi đại số để đơn giản hóa biểu thức đạo hàm.
  • Phương pháp xét dấu đạo hàm: Sử dụng dấu của đạo hàm để xác định tính đơn điệu của hàm số.
  • Phương pháp tìm cực trị: Sử dụng đạo hàm để tìm các điểm cực trị của hàm số.

Lưu ý khi giải bài tập về đạo hàm

Khi giải bài tập về đạo hàm, bạn cần lưu ý những điều sau:

  • Đọc kỹ đề bài và xác định rõ yêu cầu.
  • Nắm vững các khái niệm và công thức đạo hàm cơ bản.
  • Sử dụng các quy tắc đạo hàm một cách chính xác.
  • Kiểm tra lại kết quả và trình bày lời giải một cách rõ ràng, logic.

Tổng kết

Bài 2.30 trang 54 sách bài tập Toán 12 Kết nối tri thức là một bài tập quan trọng giúp học sinh củng cố kiến thức về đạo hàm. Bằng cách nắm vững các khái niệm, công thức và phương pháp giải, bạn có thể tự tin giải quyết các bài tập tương tự và đạt kết quả tốt trong môn Toán.

Hy vọng bài viết này đã cung cấp cho bạn những thông tin hữu ích và giúp bạn hiểu rõ hơn về cách giải bài 2.30 trang 54 sách bài tập Toán 12 Kết nối tri thức. Chúc bạn học tập tốt!

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 12