Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Giải bài 1.5 trang 9 sách bài tập toán 12 - Kết nối tri thức

Giải bài 1.5 trang 9 sách bài tập toán 12 - Kết nối tri thức

Giải bài 1.5 trang 9 sách bài tập toán 12 - Kết nối tri thức

Bài 1.5 trang 9 sách bài tập Toán 12 Kết nối tri thức là một bài tập quan trọng giúp học sinh rèn luyện kỹ năng về giới hạn của hàm số. Tại giaibaitoan.com, chúng tôi cung cấp lời giải chi tiết, dễ hiểu, giúp bạn nắm vững kiến thức và tự tin giải các bài tập tương tự.

Chúng tôi luôn cập nhật nhanh chóng và chính xác các lời giải bài tập Toán 12 Kết nối tri thức, đảm bảo bạn có nguồn tài liệu học tập đáng tin cậy.

Tìm các giá trị của tham số (m) sao cho hàm số (y = {x^3} + m{x^2} + 3x + 2) đồng biến trên (mathbb{R}).

Đề bài

Tìm các giá trị của tham số \(m\) sao cho hàm số \(y = {x^3} + m{x^2} + 3x + 2\) đồng biến trên \(\mathbb{R}\).

Phương pháp giải - Xem chi tiếtGiải bài 1.5 trang 9 sách bài tập toán 12 - Kết nối tri thức 1

- Tìm tập xác định của hàm số

- Tính đạo hàm theo biến \(x\)(\(m\) là tham số).

- Hàm số đồng biến trên \(\mathbb{R}\) khi đạo hàm không âm với mọi \(x\) thuộc \(\mathbb{R}\), từ đó ta tìm \(m\) thỏa mãn \(y' \le 0\forall x \in \mathbb{R}\) dựa trên kiến thức về dấu của tam thức bậc hai đã học.

Lời giải chi tiết

Tập xác định: \(\mathbb{R}\)

Ta có \(y' = 3{x^2} + 2mx + 3\).

Hàm số đồng biến trên \(\mathbb{R}\) khi và chỉ khi \(y' \ge 0\) với mọi \(x \in \mathbb{R}\) và \(y' = 0\) chỉ tại hữu hạn điểm trong \(\mathbb{R}\). Khi đó điều kiện trên tương đương với \(\Delta \le 0\) (do \(y'\) là tam thức bậc hai có hệ số \(a = 3 > 0\)).

Ta có \(\Delta = 4{m^2} - 36 \le 0 \Leftrightarrow {m^2} - 9 \le 0 \Leftrightarrow m \in \left[ { - 3;3} \right].\)

Vậy hàm số đã cho đồng biến trên \(\mathbb{R}\) khi \(m \in \left[ { - 3;3} \right]\).

Chinh phục điểm cao Kỳ thi Tốt nghiệp THPT Quốc gia môn Toán, rộng mở cánh cửa Đại học với nội dung Giải bài 1.5 trang 9 sách bài tập toán 12 - Kết nối tri thức trong chuyên mục toán 12 trên nền tảng toán! Bộ bài tập lý thuyết toán thpt, được biên soạn chuyên sâu, bám sát cấu trúc đề thi và chương trình Toán 12, cam kết tối ưu hóa toàn diện lộ trình ôn luyện. Qua đó, học sinh không chỉ làm chủ mọi dạng bài thi mà còn trang bị chiến thuật làm bài hiệu quả, tự tin đạt kết quả đột phá, tạo nền tảng vững chắc cho Kỳ thi Tốt nghiệp THPT Quốc gia và hành trang vững vàng vào đại học, nhờ phương pháp tiếp cận trực quan, khoa học và mang lại hiệu quả học tập vượt trội.

Giải bài 1.5 trang 9 sách bài tập Toán 12 - Kết nối tri thức: Hướng dẫn chi tiết

Bài 1.5 trang 9 sách bài tập Toán 12 Kết nối tri thức yêu cầu học sinh tính giới hạn của hàm số tại một điểm. Để giải bài tập này, chúng ta cần nắm vững các khái niệm về giới hạn, các định lý về giới hạn và các kỹ thuật tính giới hạn thường gặp.

Nội dung bài tập 1.5 trang 9

Bài tập 1.5 bao gồm một số câu hỏi yêu cầu tính giới hạn của các hàm số khác nhau. Các hàm số này có thể là hàm đa thức, hàm hữu tỉ, hàm lượng giác hoặc hàm mũ. Việc xác định đúng dạng hàm số và áp dụng các quy tắc tính giới hạn phù hợp là rất quan trọng để giải bài tập này.

Phương pháp giải bài tập giới hạn

Có nhiều phương pháp để tính giới hạn của hàm số, tùy thuộc vào dạng hàm số và điểm mà ta cần tính giới hạn. Một số phương pháp thường được sử dụng bao gồm:

  • Phương pháp trực tiếp: Thay trực tiếp giá trị của x vào hàm số để tính giới hạn. Phương pháp này chỉ áp dụng được khi hàm số xác định tại điểm đó.
  • Phương pháp phân tích thành nhân tử: Phân tích tử số và mẫu số thành nhân tử để rút gọn biểu thức và loại bỏ các yếu tố gây ra vô định thức.
  • Phương pháp nhân liên hợp: Nhân tử số và mẫu số với liên hợp của biểu thức chứa căn thức để loại bỏ căn thức và đơn giản hóa biểu thức.
  • Phương pháp sử dụng định lý giới hạn: Áp dụng các định lý về giới hạn để tính giới hạn của các hàm số phức tạp.

Lời giải chi tiết bài 1.5 trang 9

Dưới đây là lời giải chi tiết cho từng câu hỏi trong bài 1.5 trang 9 sách bài tập Toán 12 Kết nối tri thức:

Câu a)

Để giải câu a), ta sử dụng phương pháp trực tiếp. Thay x = 2 vào hàm số, ta được:

lim (x→2) (x^2 + 3x - 1) = 2^2 + 3*2 - 1 = 4 + 6 - 1 = 9

Câu b)

Để giải câu b), ta sử dụng phương pháp phân tích thành nhân tử. Ta có:

(x^2 - 4) / (x - 2) = (x - 2)(x + 2) / (x - 2) = x + 2

Vậy, lim (x→2) (x^2 - 4) / (x - 2) = lim (x→2) (x + 2) = 2 + 2 = 4

Câu c)

Để giải câu c), ta sử dụng phương pháp nhân liên hợp. Ta có:

(√(x+2) - 2) / x = [(√(x+2) - 2)(√(x+2) + 2)] / [x(√(x+2) + 2)] = (x + 2 - 4) / [x(√(x+2) + 2)] = (x - 2) / [x(√(x+2) + 2)]

Vậy, lim (x→0) (√(x+2) - 2) / x = lim (x→0) (x - 2) / [x(√(x+2) + 2)] = -2 / (0 * (√2 + 2)) = -∞

Lưu ý khi giải bài tập giới hạn

Khi giải bài tập giới hạn, cần lưu ý một số điểm sau:

  • Xác định đúng dạng hàm số và áp dụng các quy tắc tính giới hạn phù hợp.
  • Kiểm tra xem hàm số có xác định tại điểm cần tính giới hạn hay không.
  • Sử dụng các phương pháp giải bài tập giới hạn một cách linh hoạt và sáng tạo.
  • Kiểm tra lại kết quả để đảm bảo tính chính xác.

Ứng dụng của giới hạn trong toán học

Giới hạn là một khái niệm cơ bản và quan trọng trong toán học. Nó được sử dụng để định nghĩa đạo hàm, tích phân và các khái niệm khác trong giải tích. Giới hạn cũng có nhiều ứng dụng trong các lĩnh vực khác như vật lý, kỹ thuật và kinh tế.

Hy vọng với hướng dẫn chi tiết này, bạn đã hiểu rõ cách giải bài 1.5 trang 9 sách bài tập Toán 12 Kết nối tri thức. Chúc bạn học tập tốt!

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 12