Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Giải bài 14 trang 50 sách bài tập toán 12 - Kết nối tri thức

Giải bài 14 trang 50 sách bài tập toán 12 - Kết nối tri thức

Giải bài 14 trang 50 Sách bài tập Toán 12 - Kết nối tri thức

Chào mừng bạn đến với giaibaitoan.com, nơi cung cấp lời giải chi tiết và dễ hiểu cho các bài tập Toán 12 Kết nối tri thức. Bài viết này sẽ hướng dẫn bạn giải bài 14 trang 50 một cách nhanh chóng và hiệu quả.

Chúng tôi hiểu rằng việc giải toán đôi khi có thể gặp khó khăn, đặc biệt là với những bài tập phức tạp. Vì vậy, chúng tôi luôn cố gắng trình bày lời giải một cách rõ ràng, logic và dễ tiếp thu nhất.

Trong không gian Oxyz, cho đường thẳng (Delta :frac{{x - 3}}{2} = frac{{y + 1}}{1} = frac{{z + 4}}{{ - 3}}). Một vectơ chỉ phương của đường thẳng (Delta ) là A. (overrightarrow {{u_1}} = left( {3; - 1; - 4} right)). B. (overrightarrow {{u_2}} = left( { - 4; - 2;6} right)). C. (overrightarrow {{u_3}} = left( {2;1;3} right)). D. (overrightarrow {{u_4}} = left( {3;1;4} right)).

Đề bài

Trong không gian Oxyz, cho đường thẳng \(\Delta :\frac{{x - 3}}{2} = \frac{{y + 1}}{1} = \frac{{z + 4}}{{ - 3}}\). Một vectơ chỉ phương của đường thẳng \(\Delta \) là

A. \(\overrightarrow {{u_1}} = \left( {3; - 1; - 4} \right)\).

B. \(\overrightarrow {{u_2}} = \left( { - 4; - 2;6} \right)\).

C. \(\overrightarrow {{u_3}} = \left( {2;1;3} \right)\).

D. \(\overrightarrow {{u_4}} = \left( {3;1;4} \right)\).

Phương pháp giải - Xem chi tiếtGiải bài 14 trang 50 sách bài tập toán 12 - Kết nối tri thức 1

Ôn tập công thức của phương trình đường thẳng theo đoạn chắn.

Lời giải chi tiết

Ta có \(\Delta :\frac{{x - 3}}{2} = \frac{{y + 1}}{1} = \frac{{z + 4}}{{ - 3}}\) là phương trình theo đoạn chắn của đường thẳng \(\Delta \).

Do đó một vectơ chỉ phương của \(\Delta \) là \(\overrightarrow u = \left( {2;1; - 3} \right)\).

Trong 4 đáp án, ta chọn đáp án có chứa vectơ cùng phương với \(\overrightarrow u \).

Dễ thấy ở đáp án B \(\overrightarrow {{u_2}} = \left( { - 4; - 2;6} \right)\) là vectơ thỏa mãn \(\overrightarrow {{u_2}} = - 2\overrightarrow {{u_1}} \). Do đó \(\overrightarrow {{u_2}} = \left( { - 4; - 2;6} \right)\) là một vec tơ chỉ phương của \(\Delta \).

Đáp án B.

Chinh phục điểm cao Kỳ thi Tốt nghiệp THPT Quốc gia môn Toán, rộng mở cánh cửa Đại học với nội dung Giải bài 14 trang 50 sách bài tập toán 12 - Kết nối tri thức trong chuyên mục đề toán 12 trên nền tảng toán! Bộ bài tập lý thuyết toán thpt, được biên soạn chuyên sâu, bám sát cấu trúc đề thi và chương trình Toán 12, cam kết tối ưu hóa toàn diện lộ trình ôn luyện. Qua đó, học sinh không chỉ làm chủ mọi dạng bài thi mà còn trang bị chiến thuật làm bài hiệu quả, tự tin đạt kết quả đột phá, tạo nền tảng vững chắc cho Kỳ thi Tốt nghiệp THPT Quốc gia và hành trang vững vàng vào đại học, nhờ phương pháp tiếp cận trực quan, khoa học và mang lại hiệu quả học tập vượt trội.

Giải bài 14 trang 50 Sách bài tập Toán 12 - Kết nối tri thức: Tổng quan

Bài 14 trang 50 Sách bài tập Toán 12 - Kết nối tri thức thuộc chương trình học về đạo hàm. Bài tập này thường yêu cầu học sinh vận dụng kiến thức về đạo hàm của hàm số, các quy tắc tính đạo hàm và ứng dụng của đạo hàm để giải quyết các bài toán cụ thể. Việc nắm vững kiến thức nền tảng và kỹ năng giải toán là yếu tố then chốt để hoàn thành bài tập này một cách hiệu quả.

Nội dung bài tập

Bài 14 trang 50 thường bao gồm các dạng bài tập sau:

  • Tính đạo hàm của hàm số tại một điểm.
  • Tìm đạo hàm của hàm số.
  • Ứng dụng đạo hàm để giải các bài toán liên quan đến cực trị, khoảng đơn điệu của hàm số.
  • Giải các bài toán thực tế liên quan đến đạo hàm.

Lời giải chi tiết bài 14 trang 50

Để giúp bạn hiểu rõ hơn về cách giải bài 14 trang 50, chúng tôi sẽ trình bày lời giải chi tiết cho từng phần của bài tập. Lưu ý rằng, lời giải này chỉ mang tính chất tham khảo, bạn nên tự mình suy nghĩ và giải bài tập trước khi xem lời giải để rèn luyện kỹ năng giải toán.

Phần 1: Tính đạo hàm của hàm số tại một điểm

Để tính đạo hàm của hàm số tại một điểm, ta sử dụng công thức:

f'(x0) = limh→0 (f(x0 + h) - f(x0)) / h

Trong đó:

  • f'(x0) là đạo hàm của hàm số f(x) tại điểm x0.
  • h là một số rất nhỏ.

Ví dụ, để tính đạo hàm của hàm số f(x) = x2 tại điểm x = 2, ta thực hiện như sau:

f'(2) = limh→0 ((2 + h)2 - 22) / h = limh→0 (4 + 4h + h2 - 4) / h = limh→0 (4h + h2) / h = limh→0 (4 + h) = 4

Vậy, đạo hàm của hàm số f(x) = x2 tại điểm x = 2 là 4.

Phần 2: Tìm đạo hàm của hàm số

Để tìm đạo hàm của hàm số, ta sử dụng các quy tắc tính đạo hàm sau:

  • Đạo hàm của hằng số bằng 0.
  • Đạo hàm của xn bằng nxn-1.
  • Đạo hàm của tổng (hiệu) hai hàm số bằng tổng (hiệu) đạo hàm của hai hàm số đó.
  • Đạo hàm của tích hai hàm số bằng đạo hàm của hàm số thứ nhất nhân với hàm số thứ hai cộng với hàm số thứ nhất nhân với đạo hàm của hàm số thứ hai.
  • Đạo hàm của thương hai hàm số bằng đạo hàm của hàm số thứ nhất nhân với hàm số thứ hai trừ đi hàm số thứ nhất nhân với đạo hàm của hàm số thứ hai, tất cả chia cho bình phương của hàm số thứ hai.

Ví dụ, để tìm đạo hàm của hàm số f(x) = 3x2 + 2x - 1, ta thực hiện như sau:

f'(x) = 3 * 2x1 + 2 * 1 - 0 = 6x + 2

Vậy, đạo hàm của hàm số f(x) = 3x2 + 2x - 1 là 6x + 2.

Lưu ý khi giải bài tập

Khi giải bài tập về đạo hàm, bạn cần lưu ý những điều sau:

  • Nắm vững các định nghĩa và quy tắc tính đạo hàm.
  • Thực hành giải nhiều bài tập để rèn luyện kỹ năng.
  • Kiểm tra lại kết quả sau khi giải xong.
  • Sử dụng máy tính bỏ túi để kiểm tra kết quả.

Kết luận

Hy vọng rằng, với lời giải chi tiết và những lưu ý trên, bạn đã có thể hiểu rõ hơn về cách giải bài 14 trang 50 Sách bài tập Toán 12 - Kết nối tri thức. Chúc bạn học tập tốt và đạt kết quả cao trong môn Toán!

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 12