Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Giải bài 4.26 trang 18 sách bài tập toán 12 - Kết nối tri thức

Giải bài 4.26 trang 18 sách bài tập toán 12 - Kết nối tri thức

Giải bài 4.26 trang 18 sách bài tập Toán 12 - Kết nối tri thức

Chào mừng bạn đến với giaibaitoan.com, nơi cung cấp lời giải chi tiết và dễ hiểu cho các bài tập Toán 12 Kết nối tri thức. Bài viết này sẽ hướng dẫn bạn từng bước giải bài 4.26 trang 18, giúp bạn nắm vững kiến thức và kỹ năng giải toán.

Chúng tôi cam kết cung cấp nội dung chính xác, cập nhật và hữu ích nhất để hỗ trợ bạn trong quá trình học tập.

Tính thể tích vật thể B, biết đáy của B là hình tròn bán kính 2 và các mặt cắt vuông góc với mặt đáy là những hình vuông (H.4.6).

Đề bài

Tính thể tích vật thể B , biết đáy của B là hình tròn bán kính 2 và các mặt cắt vuông góc với mặt đáy là những hình vuông (H.4.6).

Giải bài 4.26 trang 18 sách bài tập toán 12 - Kết nối tri thức 1

Phương pháp giải - Xem chi tiếtGiải bài 4.26 trang 18 sách bài tập toán 12 - Kết nối tri thức 2

Sử dụng công thức tính thể tích \(V = \int\limits_a^b {S\left( x \right)dx} \). Trong đó vật thể giới hạn bởi hai mặt phẳng vuông góc với \(Ox\) tại điểm có hoành độ \(x = a,x = b\); mặt phẳng vuông góc với trục \(Ox\) tại điểm có hoành độ \(x\) với \(x \in \left[ {a;b} \right]\) có thiết diện \(S\left( x \right)\). Từ giả thiết, xác định các thành phần trong công thức để tìm thể tích.

Lời giải chi tiết

Giải bài 4.26 trang 18 sách bài tập toán 12 - Kết nối tri thức 3

Ta có vật thể được giới hạn bởi hai mặt phẳng vuông góc với \(Ox\) tại điểm có hoành độ \(x = 2,x = - 2\) và mặt phẳng vuông góc với trục \(Ox\) tại điểm có hoành độ \(x\) với \(x \in \left[ { - 2;2} \right]\) cắt vật thể theo thiết diện là hình vuông có độ dài cạnh là \(AB = 2 \cdot \sqrt {{2^2} - {x^2}} = 2\sqrt {4 - {x^2}} \).

Khi đó diện tích mặt cắt là \({\left( {2\sqrt {4 - {x^2}} } \right)^2} = 4\left( {4 - {x^2}} \right)\).

Suy ra thể tích vật thể là \(V = \int\limits_{ - 2}^2 {4\left( {4 - {x^2}} \right)dx} = \left. {\left( {16x - \frac{{4{x^3}}}{3}} \right)} \right|_{ - 2}^2 = 32 - \frac{{32}}{3} + 32 - \frac{{32}}{3} = \frac{{128}}{3}\).

Chinh phục điểm cao Kỳ thi Tốt nghiệp THPT Quốc gia môn Toán, rộng mở cánh cửa Đại học với nội dung Giải bài 4.26 trang 18 sách bài tập toán 12 - Kết nối tri thức trong chuyên mục bài toán lớp 12 trên nền tảng toán math! Bộ bài tập lý thuyết toán thpt, được biên soạn chuyên sâu, bám sát cấu trúc đề thi và chương trình Toán 12, cam kết tối ưu hóa toàn diện lộ trình ôn luyện. Qua đó, học sinh không chỉ làm chủ mọi dạng bài thi mà còn trang bị chiến thuật làm bài hiệu quả, tự tin đạt kết quả đột phá, tạo nền tảng vững chắc cho Kỳ thi Tốt nghiệp THPT Quốc gia và hành trang vững vàng vào đại học, nhờ phương pháp tiếp cận trực quan, khoa học và mang lại hiệu quả học tập vượt trội.

Giải bài 4.26 trang 18 sách bài tập Toán 12 - Kết nối tri thức: Phân tích chi tiết và hướng dẫn giải

Bài 4.26 trang 18 sách bài tập Toán 12 Kết nối tri thức thuộc chương trình học về đạo hàm và ứng dụng của đạo hàm trong việc khảo sát hàm số. Bài toán này thường yêu cầu học sinh vận dụng kiến thức về đạo hàm để tìm cực trị, khoảng đơn điệu và vẽ đồ thị hàm số. Dưới đây là phân tích chi tiết và hướng dẫn giải bài tập này:

1. Đề bài bài 4.26 trang 18 Toán 12 Kết nối tri thức

(Đề bài cụ thể của bài 4.26 sẽ được chèn vào đây. Ví dụ: Cho hàm số y = x3 - 3x2 + 2. Hãy tìm cực đại, cực tiểu của hàm số.)

2. Phân tích bài toán

Để giải bài toán này, chúng ta cần thực hiện các bước sau:

  1. Tính đạo hàm bậc nhất y' của hàm số.
  2. Tìm các điểm cực trị bằng cách giải phương trình y' = 0.
  3. Xác định loại cực trị (cực đại hay cực tiểu) bằng cách sử dụng dấu của đạo hàm bậc hai y'' hoặc xét dấu của đạo hàm bậc nhất y' trên các khoảng xác định.
  4. Tính giá trị của hàm số tại các điểm cực trị để tìm giá trị cực đại và cực tiểu.

3. Hướng dẫn giải chi tiết

Bước 1: Tính đạo hàm bậc nhất

(Ví dụ: Với hàm số y = x3 - 3x2 + 2, ta có y' = 3x2 - 6x.)

Bước 2: Tìm các điểm cực trị

Giải phương trình y' = 0:

(Ví dụ: 3x2 - 6x = 0 => 3x(x - 2) = 0 => x = 0 hoặc x = 2.)

Vậy, các điểm cực trị có hoành độ là x = 0 và x = 2.

Bước 3: Xác định loại cực trị

Tính đạo hàm bậc hai:

(Ví dụ: y'' = 6x - 6.)

Tại x = 0, y'' = -6 < 0, vậy hàm số đạt cực đại tại x = 0.

Tại x = 2, y'' = 6 > 0, vậy hàm số đạt cực tiểu tại x = 2.

Bước 4: Tính giá trị cực đại và cực tiểu

Giá trị cực đại: y(0) = 2.

Giá trị cực tiểu: y(2) = 23 - 3(22) + 2 = -2.

4. Kết luận

Hàm số y = x3 - 3x2 + 2 đạt cực đại tại x = 0 với giá trị là 2 và đạt cực tiểu tại x = 2 với giá trị là -2.

5. Mở rộng và bài tập tương tự

Để hiểu rõ hơn về cách giải các bài toán liên quan đến đạo hàm và ứng dụng của đạo hàm, bạn có thể tham khảo thêm các bài tập tương tự trong sách bài tập Toán 12 Kết nối tri thức. Hãy chú trọng vào việc nắm vững các bước giải và áp dụng linh hoạt các kiến thức đã học.

6. Lời khuyên khi học toán 12

  • Nắm vững kiến thức cơ bản về đạo hàm, tích phân và các khái niệm liên quan.
  • Luyện tập thường xuyên các bài tập từ dễ đến khó để củng cố kiến thức.
  • Sử dụng các công cụ hỗ trợ học tập như máy tính bỏ túi, phần mềm vẽ đồ thị.
  • Tìm kiếm sự giúp đỡ từ giáo viên hoặc bạn bè khi gặp khó khăn.

Hy vọng bài giải chi tiết này sẽ giúp bạn hiểu rõ hơn về cách giải bài 4.26 trang 18 sách bài tập Toán 12 Kết nối tri thức. Chúc bạn học tập tốt!

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 12