Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Giải bài 4.16 trang 13 sách bài tập toán 12 - Kết nối tri thức

Giải bài 4.16 trang 13 sách bài tập toán 12 - Kết nối tri thức

Giải bài 4.16 trang 13 Sách bài tập Toán 12 - Kết nối tri thức

Chào mừng bạn đến với giaibaitoan.com, nơi cung cấp lời giải chi tiết và dễ hiểu cho các bài tập Toán 12. Bài viết này sẽ hướng dẫn bạn cách giải bài 4.16 trang 13 trong sách bài tập Toán 12 - Kết nối tri thức một cách nhanh chóng và hiệu quả.

Chúng tôi luôn cố gắng cung cấp nội dung chất lượng cao, giúp bạn nắm vững kiến thức và tự tin hơn trong quá trình học tập.

Tính các tích phân sau: a) (intlimits_0^1 {left( {{3^x} - 2{e^x}} right)dx} ); b) (intlimits_0^1 {frac{{{{left( {{e^x} - 1} right)}^2}}}{{2{e^x}}}dx} ).

Đề bài

Tính các tích phân sau:

a) \(\int\limits_0^1 {\left( {{3^x} - 2{e^x}} \right)dx} \);

b) \(\int\limits_0^1 {\frac{{{{\left( {{e^x} - 1} \right)}^2}}}{{2{e^x}}}dx} \).

Phương pháp giải - Xem chi tiếtGiải bài 4.16 trang 13 sách bài tập toán 12 - Kết nối tri thức 1

Ý a: Sử dụng công thức nguyên hàm của hàm số mũ.

Ý b: Sử dụng công thức nguyên hàm của hàm số mũ.

Lời giải chi tiết

a) Ta có \(\int\limits_0^1 {\left( {{3^x} - 2{e^x}} \right)dx} = \left. {\left( {\frac{{{3^x}}}{{\ln 3}} - 2{e^x}} \right)} \right|_0^1 = \frac{3}{{\ln 3}} - 2e - \frac{1}{{\ln 3}} + 2 = 2 - 2e + \frac{2}{{\ln 3}}\).

b) Ta có

\(\int\limits_0^1 {\frac{{{{\left( {{e^x} - 1} \right)}^2}}}{{2{e^x}}}dx} = \int\limits_0^1 {\frac{{{e^{2x}} - 2{e^x} + 1}}{{2{e^x}}}dx} = \int\limits_0^1 {\frac{{{e^{2x}} - 2{e^x} + 1}}{{2{e^x}}}dx} = \int\limits_0^1 {\left( {\frac{{{e^x}}}{2} - 1 + \frac{1}{{2{e^x}}}} \right)dx} = \frac{1}{2}\int\limits_0^1 {{e^x}dx - \int\limits_0^1 {dx - \frac{1}{2}} } \int\limits_0^1 {{{\left( {{e^{ - x}}} \right)}^\prime }dx} \)\( = \left. {\frac{1}{2}{e^x}} \right|_0^1 - \left. x \right|_0^1 - \frac{1}{2}\left. {{e^{ - x}}} \right|_0^1 = \frac{{e - 1}}{2} - 1 - \frac{{{e^{ - 1}}}}{2} + \frac{1}{2} = \frac{{e - {e^{ - 1}} - 2}}{2}\).

Chinh phục điểm cao Kỳ thi Tốt nghiệp THPT Quốc gia môn Toán, rộng mở cánh cửa Đại học với nội dung Giải bài 4.16 trang 13 sách bài tập toán 12 - Kết nối tri thức trong chuyên mục bài toán lớp 12 trên nền tảng soạn toán! Bộ bài tập toán trung học phổ thông, được biên soạn chuyên sâu, bám sát cấu trúc đề thi và chương trình Toán 12, cam kết tối ưu hóa toàn diện lộ trình ôn luyện. Qua đó, học sinh không chỉ làm chủ mọi dạng bài thi mà còn trang bị chiến thuật làm bài hiệu quả, tự tin đạt kết quả đột phá, tạo nền tảng vững chắc cho Kỳ thi Tốt nghiệp THPT Quốc gia và hành trang vững vàng vào đại học, nhờ phương pháp tiếp cận trực quan, khoa học và mang lại hiệu quả học tập vượt trội.

Giải bài 4.16 trang 13 Sách bài tập Toán 12 - Kết nối tri thức: Phân tích chi tiết và hướng dẫn giải

Bài 4.16 trang 13 sách bài tập Toán 12 - Kết nối tri thức là một bài tập quan trọng, thường xuất hiện trong các đề thi. Bài tập này yêu cầu học sinh vận dụng kiến thức về đạo hàm để giải quyết các bài toán thực tế. Để giải bài tập này một cách hiệu quả, chúng ta cần nắm vững các khái niệm và công thức liên quan đến đạo hàm, bao gồm đạo hàm của hàm số, quy tắc tính đạo hàm, và ứng dụng của đạo hàm trong việc tìm cực trị và khảo sát hàm số.

Nội dung bài tập 4.16 trang 13

Bài tập 4.16 thường có dạng như sau: Cho một hàm số f(x), hãy tìm đạo hàm f'(x) và sử dụng đạo hàm để giải quyết một vấn đề cụ thể, ví dụ như tìm khoảng đồng biến, nghịch biến của hàm số, tìm cực trị của hàm số, hoặc giải một phương trình liên quan đến đạo hàm.

Hướng dẫn giải bài 4.16 trang 13

  1. Bước 1: Xác định hàm số f(x) và các điều kiện của bài toán. Đọc kỹ đề bài để xác định rõ hàm số f(x) và các yêu cầu cụ thể của bài toán.
  2. Bước 2: Tính đạo hàm f'(x). Sử dụng các quy tắc tính đạo hàm để tính đạo hàm của hàm số f(x). Lưu ý áp dụng đúng các công thức đạo hàm cơ bản và quy tắc chuỗi, quy tắc tích, quy tắc thương nếu cần thiết.
  3. Bước 3: Giải quyết bài toán dựa trên đạo hàm f'(x). Sử dụng đạo hàm f'(x) để giải quyết các yêu cầu của bài toán, ví dụ như:
    • Tìm khoảng đồng biến, nghịch biến: Giải bất phương trình f'(x) > 0 để tìm khoảng đồng biến và f'(x) < 0 để tìm khoảng nghịch biến.
    • Tìm cực trị: Giải phương trình f'(x) = 0 để tìm các điểm cực trị. Sau đó, sử dụng đạo hàm cấp hai để xác định loại cực trị (cực đại hoặc cực tiểu).
    • Giải phương trình: Sử dụng đạo hàm để giải các phương trình liên quan đến hàm số f(x).
  4. Bước 4: Kiểm tra lại kết quả. Sau khi giải xong bài toán, hãy kiểm tra lại kết quả để đảm bảo tính chính xác và hợp lý.

Ví dụ minh họa giải bài 4.16 trang 13

Ví dụ: Cho hàm số f(x) = x3 - 3x2 + 2. Hãy tìm khoảng đồng biến, nghịch biến và cực trị của hàm số.

Giải:

  1. Tính đạo hàm: f'(x) = 3x2 - 6x
  2. Tìm khoảng đồng biến, nghịch biến:
    • f'(x) > 0 ⇔ 3x2 - 6x > 0 ⇔ x(x - 2) > 0 ⇔ x < 0 hoặc x > 2. Vậy hàm số đồng biến trên các khoảng (-∞; 0) và (2; +∞).
    • f'(x) < 0 ⇔ 3x2 - 6x < 0 ⇔ x(x - 2) < 0 ⇔ 0 < x < 2. Vậy hàm số nghịch biến trên khoảng (0; 2).
  3. Tìm cực trị:
    • f'(x) = 0 ⇔ 3x2 - 6x = 0 ⇔ x = 0 hoặc x = 2.
    • f''(x) = 6x - 6
    • f''(0) = -6 < 0 ⇒ Hàm số đạt cực đại tại x = 0, giá trị cực đại là f(0) = 2.
    • f''(2) = 6 > 0 ⇒ Hàm số đạt cực tiểu tại x = 2, giá trị cực tiểu là f(2) = -2.

Lưu ý khi giải bài tập về đạo hàm

  • Nắm vững các công thức đạo hàm cơ bản.
  • Áp dụng đúng các quy tắc tính đạo hàm.
  • Kiểm tra lại kết quả sau khi giải xong.
  • Luyện tập thường xuyên để nâng cao kỹ năng giải bài tập.

Tài liệu tham khảo hữu ích

Để học tập và ôn luyện kiến thức về đạo hàm, bạn có thể tham khảo các tài liệu sau:

  • Sách giáo khoa Toán 12 - Kết nối tri thức
  • Sách bài tập Toán 12 - Kết nối tri thức
  • Các trang web học toán online uy tín như giaibaitoan.com

Hy vọng bài viết này đã giúp bạn hiểu rõ hơn về cách giải bài 4.16 trang 13 sách bài tập Toán 12 - Kết nối tri thức. Chúc bạn học tập tốt!

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 12