Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Giải bài 5.43 trang 38 sách bài tập toán 12 - Kết nối tri thức

Giải bài 5.43 trang 38 sách bài tập toán 12 - Kết nối tri thức

Giải bài 5.43 trang 38 sách bài tập Toán 12 - Kết nối tri thức

Chào mừng bạn đến với giaibaitoan.com, nơi cung cấp lời giải chi tiết và dễ hiểu cho các bài tập Toán 12 Kết nối tri thức. Bài viết này sẽ hướng dẫn bạn từng bước giải bài 5.43 trang 38, giúp bạn nắm vững kiến thức và tự tin hơn trong quá trình học tập.

Chúng tôi luôn cố gắng mang đến những giải pháp học tập hiệu quả nhất, giúp bạn tiết kiệm thời gian và đạt kết quả tốt nhất.

Trong không gian Oxyz, cho mặt cầu (left( S right):{left( {x - 2} right)^2} + {left( {y + 1} right)^2} + {left( {z - 3} right)^2} = 9) và điểm (Aleft( {2; - 1;1} right)). a) Tìm tâm I và bán kính R của mặt cầu (S). b) Chứng minh rằng điểm A nằm trong mặt cầu (S). c) Viết phương trình mặt phẳng (P) đi qua điểm A sao cho khoảng cách từ tâm I của mặt cầu (S) đến mặt phẳng (P) là lớn nhất.

Đề bài

Trong không gian Oxyz, cho mặt cầu \(\left( S \right):{\left( {x - 2} \right)^2} + {\left( {y + 1} \right)^2} + {\left( {z - 3} \right)^2} = 9\) và điểm \(A\left( {2; - 1;1} \right)\).

a) Tìm tâm I và bán kính R của mặt cầu (S).

b) Chứng minh rằng điểm A nằm trong mặt cầu (S).

c) Viết phương trình mặt phẳng (P) đi qua điểm A sao cho khoảng cách từ tâm I của mặt cầu (S) đến mặt phẳng (P) là lớn nhất.

Phương pháp giải - Xem chi tiếtGiải bài 5.43 trang 38 sách bài tập toán 12 - Kết nối tri thức 1

Ý a: Từ phương trình mặt cầu suy ra tâm và bán kính.

Ý b: So sánh IA và bán kính mặt cầu.

Ý c: IA là vectơ pháp tuyến của (P).

Lời giải chi tiết

a) Mặt cầu (S) có tâm \(I\left( {2; - 1;3} \right)\), bán kính \(R = 3\).

b) Ta có \(IA = \sqrt {{2^2}} = 2 < 3 = R\). Suy ra điểm A nằm trong mặt cầu (S).

c) Kẻ IH vuông góc với mặt phẳng (P) thì \(IH \le IA\) nên IH lớn nhất khi H trùng với A.

Để khoảng cách từ tâm I của mặt cầu (S) đến mặt phẳng (P) là lớn nhất thì IH lớn nhất.

Khi đó A là hình chiếu của I trên (P).

Suy ra mặt phẳng (P) có vectơ pháp tuyến \(\overrightarrow {IA} = \left( {0;0; - 2} \right)\).

Phương trình mặt phẳng (P) là \( - 2\left( {z - 1} \right) = 0 \Leftrightarrow z - 1 = 0\).

Chinh phục điểm cao Kỳ thi Tốt nghiệp THPT Quốc gia môn Toán, rộng mở cánh cửa Đại học với nội dung Giải bài 5.43 trang 38 sách bài tập toán 12 - Kết nối tri thức trong chuyên mục đề toán 12 trên nền tảng toán! Bộ bài tập toán trung học phổ thông, được biên soạn chuyên sâu, bám sát cấu trúc đề thi và chương trình Toán 12, cam kết tối ưu hóa toàn diện lộ trình ôn luyện. Qua đó, học sinh không chỉ làm chủ mọi dạng bài thi mà còn trang bị chiến thuật làm bài hiệu quả, tự tin đạt kết quả đột phá, tạo nền tảng vững chắc cho Kỳ thi Tốt nghiệp THPT Quốc gia và hành trang vững vàng vào đại học, nhờ phương pháp tiếp cận trực quan, khoa học và mang lại hiệu quả học tập vượt trội.

Giải bài 5.43 trang 38 sách bài tập Toán 12 - Kết nối tri thức: Tổng quan

Bài 5.43 trang 38 sách bài tập Toán 12 Kết nối tri thức thuộc chương trình học về đạo hàm. Bài tập này thường yêu cầu học sinh vận dụng kiến thức về đạo hàm của hàm số để giải quyết các bài toán liên quan đến tính đơn điệu, cực trị của hàm số, hoặc các bài toán ứng dụng thực tế.

Nội dung bài tập 5.43

Để giải quyết bài tập này một cách hiệu quả, trước tiên chúng ta cần xác định rõ yêu cầu của đề bài. Thông thường, bài tập 5.43 sẽ yêu cầu:

  • Tính đạo hàm của hàm số đã cho.
  • Tìm các điểm cực trị của hàm số.
  • Xác định khoảng đồng biến, nghịch biến của hàm số.
  • Giải các bài toán ứng dụng liên quan đến đạo hàm.

Phương pháp giải bài tập 5.43

Để giải bài tập 5.43 trang 38 sách bài tập Toán 12 Kết nối tri thức, bạn có thể áp dụng các phương pháp sau:

  1. Phương pháp tính đạo hàm: Sử dụng các quy tắc tính đạo hàm đã học để tính đạo hàm của hàm số.
  2. Phương pháp tìm cực trị: Giải phương trình đạo hàm bằng 0 để tìm các điểm cực trị. Sau đó, xét dấu đạo hàm để xác định loại cực trị (cực đại hoặc cực tiểu).
  3. Phương pháp xét dấu đạo hàm: Lập bảng xét dấu đạo hàm để xác định khoảng đồng biến, nghịch biến của hàm số.
  4. Phương pháp ứng dụng đạo hàm: Vận dụng kiến thức về đạo hàm để giải quyết các bài toán ứng dụng thực tế, chẳng hạn như tìm giá trị lớn nhất, giá trị nhỏ nhất của hàm số trên một khoảng cho trước.

Lời giải chi tiết bài 5.43 trang 38

(Ở đây sẽ là lời giải chi tiết của bài tập 5.43, bao gồm các bước giải cụ thể, giải thích rõ ràng và dễ hiểu. Lời giải sẽ được trình bày một cách logic và khoa học, giúp học sinh dễ dàng theo dõi và nắm bắt được kiến thức.)

Ví dụ minh họa

Để giúp bạn hiểu rõ hơn về cách giải bài tập 5.43, chúng ta hãy xem xét một ví dụ minh họa sau:

(Ví dụ minh họa sẽ được trình bày chi tiết, bao gồm đề bài, lời giải và giải thích.)

Lưu ý khi giải bài tập 5.43

  • Luôn kiểm tra lại kết quả sau khi giải xong bài tập.
  • Sử dụng máy tính bỏ túi để tính toán các giá trị phức tạp.
  • Tham khảo các tài liệu học tập khác để hiểu rõ hơn về kiến thức liên quan.
  • Luyện tập thường xuyên để nâng cao kỹ năng giải bài tập.

Bài tập tương tự

Để củng cố kiến thức và kỹ năng giải bài tập, bạn có thể thử giải các bài tập tương tự sau:

  • Bài 5.44 trang 38 sách bài tập Toán 12 Kết nối tri thức
  • Bài 5.45 trang 39 sách bài tập Toán 12 Kết nối tri thức
  • Bài 5.46 trang 39 sách bài tập Toán 12 Kết nối tri thức

Kết luận

Bài tập 5.43 trang 38 sách bài tập Toán 12 Kết nối tri thức là một bài tập quan trọng giúp bạn rèn luyện kỹ năng vận dụng kiến thức về đạo hàm. Hy vọng rằng, với lời giải chi tiết và các phương pháp giải đã trình bày, bạn sẽ tự tin hơn trong quá trình học tập và đạt kết quả tốt nhất.

Bảng tổng hợp các công thức đạo hàm thường dùng

Hàm sốĐạo hàm
y = c (c là hằng số)y' = 0
y = xny' = nxn-1
y = sinxy' = cosx
y = cosxy' = -sinx

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 12