Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Giải bài 6.15 trang 46 sách bài tập toán 12 - Kết nối tri thức

Giải bài 6.15 trang 46 sách bài tập toán 12 - Kết nối tri thức

Giải bài 6.15 trang 46 sách bài tập Toán 12 - Kết nối tri thức

Chào mừng bạn đến với giaibaitoan.com, nơi cung cấp lời giải chi tiết và dễ hiểu cho các bài tập Toán 12 Kết nối tri thức. Bài viết này sẽ hướng dẫn bạn từng bước giải bài 6.15 trang 46, giúp bạn nắm vững kiến thức và kỹ năng giải toán.

Chúng tôi cam kết cung cấp nội dung chính xác, cập nhật và phù hợp với chương trình học Toán 12 hiện hành.

Gieo hai con xúc xắc cân đối. Biết rằng có ít nhất một con xúc xắc xuất hiện mặt 5 chấm. Xác suất để tổng số chấm xuất hiện trên hai xúc xắc bằng 7 là A. (frac{3}{{11}}). B. (frac{2}{{11}}). C. (frac{4}{{13}}). D. (frac{3}{{13}}).

Đề bài

Gieo hai con xúc xắc cân đối. Biết rằng có ít nhất một con xúc xắc xuất hiện mặt 5 chấm. Xác suất để tổng số chấm xuất hiện trên hai xúc xắc bằng 7 là

A. \(\frac{3}{{11}}\).

B. \(\frac{2}{{11}}\).

C. \(\frac{4}{{13}}\).

D. \(\frac{3}{{13}}\).

Phương pháp giải - Xem chi tiếtGiải bài 6.15 trang 46 sách bài tập toán 12 - Kết nối tri thức 1

Áp dụng công thức xác suất có điều kiện.

Lời giải chi tiết

Gọi A là biến cố: “Tổng số chấm xuất hiện trên hai con xúc xắc bằng 7”;

B là biến cố: “Có một con xúc xắc xuất hiện mặt 5 chấm”.

Ta cần tính \(P\left( {A|B} \right)\).

Ta có \(A = \left\{ {\left( {1,6} \right);\left( {2,5} \right);\left( {3,4} \right);\left( {4,3} \right);\left( {5,2} \right);\left( {6,1} \right)} \right\}\)

\(B = \left\{ {\left( {5,1} \right);\left( {1,5} \right);\left( {2,5} \right);\left( {5,2} \right);\left( {3,5} \right);\left( {5,3} \right);\left( {4,5} \right);\left( {5,4} \right);\left( {5,5} \right);\left( {6,5} \right);\left( {5,6} \right)} \right\}\).

Suy ra \(AB = A \cap B = \left\{ {\left( {2,5} \right),\left( {5,2} \right)} \right\}\). Từ đó \(n\left( B \right) = 11,n\left( {AB} \right) = 2\). Do đó \(P\left( B \right) = \frac{{11}}{{36}},P\left( {AB} \right) = \frac{2}{{36}}\).

Suy ra \(P\left( {A|B} \right) = \frac{{P\left( {AB} \right)}}{{P\left( B \right)}} = \frac{2}{{11}}\).

Vậy ta chọn đáp án B.

Chinh phục điểm cao Kỳ thi Tốt nghiệp THPT Quốc gia môn Toán, rộng mở cánh cửa Đại học với nội dung Giải bài 6.15 trang 46 sách bài tập toán 12 - Kết nối tri thức trong chuyên mục giải sgk toán 12 trên nền tảng môn toán! Bộ bài tập lý thuyết toán thpt, được biên soạn chuyên sâu, bám sát cấu trúc đề thi và chương trình Toán 12, cam kết tối ưu hóa toàn diện lộ trình ôn luyện. Qua đó, học sinh không chỉ làm chủ mọi dạng bài thi mà còn trang bị chiến thuật làm bài hiệu quả, tự tin đạt kết quả đột phá, tạo nền tảng vững chắc cho Kỳ thi Tốt nghiệp THPT Quốc gia và hành trang vững vàng vào đại học, nhờ phương pháp tiếp cận trực quan, khoa học và mang lại hiệu quả học tập vượt trội.

Giải bài 6.15 trang 46 sách bài tập Toán 12 - Kết nối tri thức: Tổng quan

Bài 6.15 trang 46 sách bài tập Toán 12 - Kết nối tri thức thuộc chương trình học về đạo hàm của hàm số. Bài tập này thường yêu cầu học sinh vận dụng các kiến thức về đạo hàm để giải quyết các bài toán liên quan đến tính đạo hàm, tìm cực trị, và khảo sát hàm số. Việc nắm vững các công thức đạo hàm cơ bản và các quy tắc tính đạo hàm là rất quan trọng để giải quyết bài toán này một cách hiệu quả.

Nội dung bài tập 6.15 trang 46

Bài 6.15 thường bao gồm các dạng bài tập sau:

  • Tính đạo hàm của hàm số tại một điểm cho trước.
  • Tìm đạo hàm của hàm số.
  • Xác định các điểm cực trị của hàm số.
  • Khảo sát hàm số bằng cách sử dụng đạo hàm.

Lời giải chi tiết bài 6.15 trang 46

Để giải bài 6.15 trang 46, chúng ta cần thực hiện các bước sau:

  1. Bước 1: Xác định hàm số cần khảo sát.
  2. Bước 2: Tính đạo hàm cấp một của hàm số.
  3. Bước 3: Tìm các điểm cực trị của hàm số bằng cách giải phương trình đạo hàm cấp một bằng 0.
  4. Bước 4: Xác định khoảng đồng biến và nghịch biến của hàm số.
  5. Bước 5: Tìm các điểm uốn của hàm số (nếu có).
  6. Bước 6: Vẽ đồ thị hàm số.

Ví dụ minh họa

Giả sử bài tập 6.15 yêu cầu tính đạo hàm của hàm số f(x) = x3 - 3x2 + 2x + 1. Ta thực hiện như sau:

f'(x) = 3x2 - 6x + 2

Các công thức đạo hàm cần nhớ

Hàm sốĐạo hàm
y = c (hằng số)y' = 0
y = xny' = nxn-1
y = sin xy' = cos x
y = cos xy' = -sin x

Mẹo giải bài tập đạo hàm

  • Nắm vững các công thức đạo hàm cơ bản.
  • Sử dụng các quy tắc tính đạo hàm (quy tắc tích, quy tắc thương, quy tắc chuỗi).
  • Kiểm tra lại kết quả sau khi tính đạo hàm.
  • Luyện tập thường xuyên để nâng cao kỹ năng giải toán.

Ứng dụng của đạo hàm trong thực tế

Đạo hàm có rất nhiều ứng dụng trong thực tế, bao gồm:

  • Tính vận tốc và gia tốc trong vật lý.
  • Tìm cực trị của hàm số trong kinh tế.
  • Khảo sát sự thay đổi của các đại lượng trong khoa học.

Kết luận

Bài 6.15 trang 46 sách bài tập Toán 12 - Kết nối tri thức là một bài tập quan trọng giúp học sinh củng cố kiến thức về đạo hàm. Hy vọng với lời giải chi tiết và các hướng dẫn trên, bạn sẽ giải quyết bài tập này một cách dễ dàng và hiệu quả. Chúc bạn học tốt!

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 12