Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Giải bài 4.37 trang 20 sách bài tập toán 12 - Kết nối tri thức

Giải bài 4.37 trang 20 sách bài tập toán 12 - Kết nối tri thức

Giải bài 4.37 trang 20 sách bài tập Toán 12 - Kết nối tri thức

Chào mừng bạn đến với giaibaitoan.com, nơi cung cấp lời giải chi tiết và dễ hiểu cho các bài tập Toán 12 Kết nối tri thức. Bài viết này sẽ hướng dẫn bạn từng bước giải bài 4.37 trang 20, giúp bạn nắm vững kiến thức và tự tin hơn trong quá trình học tập.

Chúng tôi luôn cố gắng mang đến những giải pháp học tập hiệu quả nhất, giúp bạn tiết kiệm thời gian và đạt kết quả tốt nhất.

Cho hàm số (y = fleft( x right)) liên tục trên (left[ {a;b} right]) và (fleft( x right) le 0,forall x in left[ {a;b} right]). Diện tích hình phẳng giới hạn bởi đồ thị hàm số (y = fleft( x right)), trục (Ox) và hai đường thẳng (x = a,x = b) được tính bằng công thức A. (S = intlimits_a^b {fleft( x right)dx} ). B. (S = - intlimits_a^b {fleft( x right)dx} ). C. (S = pi intlimits_a^b {fleft( x right)dx} ). D. (S = pi intlimits_a^b {{{

Đề bài

Cho hàm số \(y = f\left( x \right)\) liên tục trên \(\left[ {a;b} \right]\) và \(f\left( x \right) \le 0,\forall x \in \left[ {a;b} \right]\). Diện tích hình phẳng giới hạn bởi đồ thị hàm số \(y = f\left( x \right)\), trục \(Ox\) và hai đường thẳng \(x = a,x = b\) được tính bằng công thức

A. \(S = \int\limits_a^b {f\left( x \right)dx} \).

B. \(S = - \int\limits_a^b {f\left( x \right)dx} \).

C. \(S = \pi \int\limits_a^b {f\left( x \right)dx} \).

D. \(S = \pi \int\limits_a^b {{{\left[ {f\left( x \right)} \right]}^2}dx} \).

Phương pháp giải - Xem chi tiếtGiải bài 4.37 trang 20 sách bài tập toán 12 - Kết nối tri thức 1

Diện tích hình phẳng theo yêu cầu bài toán được tính theo công thức \(S = \int\limits_a^b {\left| {f\left( x \right)} \right|dx} \).

Lời giải chi tiết

Diện tích hình phẳng cần tìm là

\(S = \int\limits_a^b {\left| {f\left( x \right)} \right|dx} = \int\limits_a^b {\left[ { - f\left( x \right)} \right]dx} = - \int\limits_a^b {f\left( x \right)dx} \) (do \(f\left( x \right) \le 0,\forall x \in \left[ {a;b} \right]\)).

Vậy ta chọn đáp án B.

Chinh phục điểm cao Kỳ thi Tốt nghiệp THPT Quốc gia môn Toán, rộng mở cánh cửa Đại học với nội dung Giải bài 4.37 trang 20 sách bài tập toán 12 - Kết nối tri thức trong chuyên mục toán 12 trên nền tảng học toán! Bộ bài tập toán trung học phổ thông, được biên soạn chuyên sâu, bám sát cấu trúc đề thi và chương trình Toán 12, cam kết tối ưu hóa toàn diện lộ trình ôn luyện. Qua đó, học sinh không chỉ làm chủ mọi dạng bài thi mà còn trang bị chiến thuật làm bài hiệu quả, tự tin đạt kết quả đột phá, tạo nền tảng vững chắc cho Kỳ thi Tốt nghiệp THPT Quốc gia và hành trang vững vàng vào đại học, nhờ phương pháp tiếp cận trực quan, khoa học và mang lại hiệu quả học tập vượt trội.

Giải bài 4.37 trang 20 sách bài tập Toán 12 - Kết nối tri thức: Phân tích và Lời giải chi tiết

Bài 4.37 trang 20 sách bài tập Toán 12 Kết nối tri thức là một bài toán thuộc chương trình học về đạo hàm. Bài toán này thường yêu cầu học sinh vận dụng kiến thức về đạo hàm của hàm số để giải quyết các bài toán thực tế, hoặc chứng minh các đẳng thức liên quan đến đạo hàm.

Đề bài bài 4.37 trang 20 Toán 12 Kết nối tri thức

(Nội dung đề bài sẽ được chèn vào đây. Ví dụ: Cho hàm số y = f(x) có đạo hàm f'(x) = 3x2 - 6x + 1. Tìm các điểm cực trị của hàm số.)

Phương pháp giải bài toán về đạo hàm

Để giải quyết bài toán về đạo hàm, chúng ta cần nắm vững các bước sau:

  1. Tìm tập xác định của hàm số: Xác định miền giá trị mà hàm số có thể nhận giá trị.
  2. Tính đạo hàm f'(x): Sử dụng các quy tắc đạo hàm để tính đạo hàm của hàm số.
  3. Tìm các điểm cực trị: Giải phương trình f'(x) = 0 để tìm các điểm nghiệm. Các điểm này có thể là điểm cực đại, cực tiểu hoặc điểm uốn.
  4. Xác định loại điểm cực trị: Sử dụng dấu của đạo hàm cấp hai f''(x) hoặc xét dấu của f'(x) xung quanh các điểm nghiệm để xác định loại điểm cực trị.
  5. Kết luận: Viết kết luận về các điểm cực trị của hàm số.

Lời giải chi tiết bài 4.37 trang 20 Toán 12 Kết nối tri thức

(Lời giải chi tiết sẽ được trình bày ở đây, bao gồm các bước giải, giải thích rõ ràng và kết quả cuối cùng. Ví dụ:)

Bước 1: Tìm tập xác định của hàm số. Vì f(x) là một đa thức, tập xác định của hàm số là R.

Bước 2: Tính đạo hàm f'(x). f'(x) = 3x2 - 6x + 1.

Bước 3: Tìm các điểm cực trị. Giải phương trình f'(x) = 0:

3x2 - 6x + 1 = 0

Sử dụng công thức nghiệm của phương trình bậc hai, ta có:

x1 = (6 + √24) / 6 = 1 + √6 / 3

x2 = (6 - √24) / 6 = 1 - √6 / 3

Bước 4: Xác định loại điểm cực trị. Tính đạo hàm cấp hai f''(x) = 6x - 6.

f''(x1) = 6(1 + √6 / 3) - 6 = 2√6 > 0, vậy x1 là điểm cực tiểu.

f''(x2) = 6(1 - √6 / 3) - 6 = -2√6 < 0, vậy x2 là điểm cực đại.

Bước 5: Kết luận. Hàm số đạt cực đại tại x2 = 1 - √6 / 3 và đạt cực tiểu tại x1 = 1 + √6 / 3.

Các dạng bài tập tương tự và cách giải

Ngoài bài 4.37, còn rất nhiều bài tập tương tự về đạo hàm trong sách bài tập Toán 12 Kết nối tri thức. Các bài tập này thường yêu cầu học sinh:

  • Tìm đạo hàm của các hàm số phức tạp.
  • Vận dụng đạo hàm để giải các bài toán tối ưu hóa.
  • Khảo sát hàm số bằng đạo hàm.

Để giải quyết các bài tập này, bạn cần nắm vững các quy tắc đạo hàm, các phương pháp giải phương trình và bất phương trình, và kỹ năng phân tích bài toán.

Lưu ý khi giải bài tập về đạo hàm

  • Luôn kiểm tra tập xác định của hàm số trước khi tính đạo hàm.
  • Sử dụng các quy tắc đạo hàm một cách chính xác.
  • Kiểm tra lại kết quả sau khi giải bài toán.

Tổng kết

Bài 4.37 trang 20 sách bài tập Toán 12 Kết nối tri thức là một bài toán quan trọng giúp học sinh củng cố kiến thức về đạo hàm. Hy vọng với lời giải chi tiết và các hướng dẫn trên, bạn đã hiểu rõ cách giải bài toán này và có thể tự tin giải quyết các bài tập tương tự.

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 12