Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Giải bài 4.27 trang 18 sách bài tập toán 12 - Kết nối tri thức

Giải bài 4.27 trang 18 sách bài tập toán 12 - Kết nối tri thức

Giải bài 4.27 trang 18 sách bài tập Toán 12 - Kết nối tri thức

Chào mừng bạn đến với giaibaitoan.com, nơi cung cấp lời giải chi tiết và dễ hiểu cho các bài tập Toán 12 Kết nối tri thức. Bài viết này sẽ hướng dẫn bạn cách giải bài 4.27 trang 18 một cách nhanh chóng và hiệu quả.

Chúng tôi luôn cố gắng mang đến những giải pháp học tập tốt nhất, giúp bạn nắm vững kiến thức và tự tin hơn trong các kỳ thi.

Hàm cầu và hàm cung của một sản phẩm được mô hình hóa bởi: Hàm cầu: (p = - 0,2x + 8) và hàm cung: (p = 0,1x + 2), trong đó (x) là số đơn vị sản phẩm, (p) là giá của mỗi đơn vị sản phẩm (tính bằng triệu đồng). Tìm thặng dư tiêu dùng và thặng dư sản xuất đối với sản phẩm này.

Đề bài

Hàm cầu và hàm cung của một sản phẩm được mô hình hóa bởi:

Hàm cầu: \(p = - 0,2x + 8\) và hàm cung: \(p = 0,1x + 2\), trong đó \(x\) là số đơn vị sản phẩm, \(p\) là giá của mỗi đơn vị sản phẩm (tính bằng triệu đồng). Tìm thặng dư tiêu dùng và thặng dư sản xuất đối với sản phẩm này.

Phương pháp giải - Xem chi tiếtGiải bài 4.27 trang 18 sách bài tập toán 12 - Kết nối tri thức 1

Xét phương trình hoành độ giao điểm của hàm cung và hàm cầu, giải phương trình ta được \(x = {x_0}\), thay vào hàm ta có \(p = {p_0}\).

Giả sử hàm cung là \(p = {p_1}\), hàm cầu là \(p = {p_2}\).

Thặng dư tiêu dùng được tính bằng công thức \(\int\limits_0^{{x_0}} {\left( {{p_2} - {p_0}} \right)dx} \).

Thặng dư sản xuất được tính bằng công thức \(\int\limits_0^{{x_0}} {\left( {{p_0} - {p_1}} \right)dx} \).

Lời giải chi tiết

Xét phương trình \( - 0,2x + 8 = 0,1x + 2 \Leftrightarrow x = 20\). Khi đó \(p = 0,1 \cdot 20 + 2 = 4\).

Thặng dư tiêu dùng là \(\int\limits_0^{20} {\left( { - 0,2x + 8 - 4} \right)dx} = \left. {\left( { - 0,1{x^2} + 4x} \right)} \right|_0^{20} = - 0,1 \cdot {20^2} + 4 \cdot 20 = 40\) (triệu đồng).

Thặng dư sản xuất là \(\int\limits_0^{20} {\left( {4 - 0,1x - 2} \right)dx} = \left. {\left( {2x - 0,05{x^2}} \right)} \right|_0^{20} = 20\) (triệu đồng).

Chinh phục điểm cao Kỳ thi Tốt nghiệp THPT Quốc gia môn Toán, rộng mở cánh cửa Đại học với nội dung Giải bài 4.27 trang 18 sách bài tập toán 12 - Kết nối tri thức trong chuyên mục toán 12 trên nền tảng toán! Bộ bài tập toán thpt, được biên soạn chuyên sâu, bám sát cấu trúc đề thi và chương trình Toán 12, cam kết tối ưu hóa toàn diện lộ trình ôn luyện. Qua đó, học sinh không chỉ làm chủ mọi dạng bài thi mà còn trang bị chiến thuật làm bài hiệu quả, tự tin đạt kết quả đột phá, tạo nền tảng vững chắc cho Kỳ thi Tốt nghiệp THPT Quốc gia và hành trang vững vàng vào đại học, nhờ phương pháp tiếp cận trực quan, khoa học và mang lại hiệu quả học tập vượt trội.

Giải bài 4.27 trang 18 sách bài tập Toán 12 - Kết nối tri thức: Tổng quan

Bài 4.27 trang 18 sách bài tập Toán 12 Kết nối tri thức thuộc chương trình học Toán 12 tập 2, tập trung vào chủ đề về đường thẳng và mặt phẳng trong không gian. Bài tập này thường yêu cầu học sinh vận dụng kiến thức về vectơ, phương trình đường thẳng, phương trình mặt phẳng để giải quyết các bài toán liên quan đến quan hệ vị trí giữa đường thẳng và mặt phẳng.

Nội dung bài tập 4.27

Bài 4.27 thường bao gồm các dạng bài tập sau:

  • Xác định vị trí tương đối giữa đường thẳng và mặt phẳng (song song, vuông góc, cắt nhau).
  • Tìm giao điểm của đường thẳng và mặt phẳng.
  • Tính góc giữa đường thẳng và mặt phẳng.
  • Lập phương trình đường thẳng song song hoặc vuông góc với một mặt phẳng cho trước.

Phương pháp giải bài tập 4.27

Để giải quyết bài tập 4.27 một cách hiệu quả, bạn cần nắm vững các kiến thức và kỹ năng sau:

  1. Vectơ chỉ phương của đường thẳng và vectơ pháp tuyến của mặt phẳng: Hiểu rõ mối quan hệ giữa các vectơ này để xác định vị trí tương đối giữa đường thẳng và mặt phẳng.
  2. Phương trình đường thẳng và phương trình mặt phẳng: Biết cách viết và sử dụng phương trình đường thẳng, phương trình mặt phẳng để giải quyết bài toán.
  3. Điều kiện song song, vuông góc, cắt nhau: Nắm vững các điều kiện để xác định vị trí tương đối giữa đường thẳng và mặt phẳng.
  4. Sử dụng hệ phương trình: Giải hệ phương trình để tìm giao điểm của đường thẳng và mặt phẳng.

Ví dụ minh họa giải bài 4.27 trang 18

Đề bài: Cho đường thẳng d: x = 1 + t, y = 2 - t, z = 3 + 2t và mặt phẳng (P): 2x - y + z - 5 = 0. Xác định vị trí tương đối giữa đường thẳng d và mặt phẳng (P).

Lời giải:

Vectơ chỉ phương của đường thẳng d là a = (1, -1, 2). Vectơ pháp tuyến của mặt phẳng (P) là n = (2, -1, 1).

Ta có tích vô hướng a.n = 1*2 + (-1)*(-1) + 2*1 = 2 + 1 + 2 = 5 ≠ 0.

Vì tích vô hướng a.n ≠ 0, nên đường thẳng d và mặt phẳng (P) cắt nhau.

Lưu ý khi giải bài tập 4.27

  • Luôn kiểm tra lại các phép tính để tránh sai sót.
  • Vẽ hình minh họa để dễ dàng hình dung bài toán.
  • Sử dụng các công thức và định lý một cách chính xác.
  • Luyện tập thường xuyên để nắm vững kiến thức và kỹ năng.

Bài tập tương tự

Để củng cố kiến thức, bạn có thể tự giải các bài tập tương tự trong sách bài tập Toán 12 Kết nối tri thức hoặc trên các trang web học toán online khác.

Kết luận

Bài 4.27 trang 18 sách bài tập Toán 12 Kết nối tri thức là một bài tập quan trọng giúp bạn rèn luyện kỹ năng giải toán về đường thẳng và mặt phẳng trong không gian. Hy vọng với những hướng dẫn chi tiết và ví dụ minh họa trên, bạn đã có thể tự tin giải quyết bài tập này một cách hiệu quả. Chúc bạn học tốt!

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 12