Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Giải bài 2.3 trang 44 sách bài tập toán 12 - Kết nối tri thức

Giải bài 2.3 trang 44 sách bài tập toán 12 - Kết nối tri thức

Giải bài 2.3 trang 44 Sách bài tập Toán 12 - Kết nối tri thức

Chào mừng bạn đến với giaibaitoan.com, nơi cung cấp lời giải chi tiết và dễ hiểu cho các bài tập Toán 12 Kết nối tri thức. Bài viết này sẽ hướng dẫn bạn giải bài 2.3 trang 44 một cách nhanh chóng và hiệu quả.

Chúng tôi hiểu rằng việc giải toán đôi khi có thể gặp khó khăn, đặc biệt là với những bài tập phức tạp. Vì vậy, chúng tôi luôn cố gắng trình bày lời giải một cách rõ ràng, logic và dễ tiếp thu nhất.

Cho hình hộp chữ nhật ABCD.A’B’C’D’ có (AB = AD = 1) và (AA' = 2). Tính độ dài của các vectơ sau: a) (overrightarrow {BD} )?; b) (overrightarrow {CD'} )? ; c) (overrightarrow {AC'} )?.

Đề bài

Cho hình hộp chữ nhật ABCD.A’B’C’D’ có \(AB = AD = 1\) và \(AA' = 2\). Tính độ dài của các vectơ sau:

a) \(\overrightarrow {BD} \)

b) \(\overrightarrow {CD'} \)

c) \(\overrightarrow {AC'} \)

Phương pháp giải - Xem chi tiếtGiải bài 2.3 trang 44 sách bài tập toán 12 - Kết nối tri thức 1

Sử dụng tính chất của hình hộp chữ nhật về đáy, mặt bên, tính chất vuông góc.

Ý a: Xác định tam giác vuông trong hình có chứa cạnh BD đã biết số đo hai cạnh còn lại sau đó áp dụng định lý Pythagore để tính độ dài BD.

Ý b: Xác định tam giác vuông trong hình có chứa cạnh CD đã biết số đo hai cạnh còn lại sau đó áp dụng định lý Pythagore để tính độ dài CD.

Ý c: Xác định tam giác vuông trong hình có chứa cạnh AC’ đã biết số đo hai cạnh còn lại sau đó áp dụng định lý Pythagore để tính độ dài AC’.

Lời giải chi tiết

Giải bài 2.3 trang 44 sách bài tập toán 12 - Kết nối tri thức 2

a) Xét tam giác vuông cân ABD ta có \(BD = \left| {\overrightarrow {BD} } \right| = \sqrt {A{B^2} + A{D^2}} = \sqrt {1 + 1} = \sqrt 2 \).

b) Xét tam giác vuông cân CDD’ ta có \(BD' = \overrightarrow {\left| {BD'} \right|} = \sqrt {D{C^2} + D{{D'}^2}} = \sqrt {1 + 4} = \sqrt 5 \).

c) Ta có tứ giác ABCD là hình vuông có cạnh bằng 1, suy ra \(AC = \left| {\overrightarrow {AC} } \right| = \sqrt {1 + 1} = \sqrt 2 \).

Xét tam giác vuông ACC’  có \(AC' = \left| {\overrightarrow {AC'} } \right| = \sqrt {A{C^2} + C{{C'}^2}} = \sqrt {2 + 4} = \sqrt 6 \).

Chinh phục điểm cao Kỳ thi Tốt nghiệp THPT Quốc gia môn Toán, rộng mở cánh cửa Đại học với nội dung Giải bài 2.3 trang 44 sách bài tập toán 12 - Kết nối tri thức trong chuyên mục giải bài tập toán 12 trên nền tảng học toán! Bộ bài tập lý thuyết toán thpt, được biên soạn chuyên sâu, bám sát cấu trúc đề thi và chương trình Toán 12, cam kết tối ưu hóa toàn diện lộ trình ôn luyện. Qua đó, học sinh không chỉ làm chủ mọi dạng bài thi mà còn trang bị chiến thuật làm bài hiệu quả, tự tin đạt kết quả đột phá, tạo nền tảng vững chắc cho Kỳ thi Tốt nghiệp THPT Quốc gia và hành trang vững vàng vào đại học, nhờ phương pháp tiếp cận trực quan, khoa học và mang lại hiệu quả học tập vượt trội.

Giải bài 2.3 trang 44 Sách bài tập Toán 12 - Kết nối tri thức: Phân tích chi tiết

Bài 2.3 trang 44 sách bài tập Toán 12 - Kết nối tri thức thuộc chương trình học về đạo hàm. Bài tập này thường yêu cầu học sinh vận dụng kiến thức về đạo hàm của hàm số để giải quyết các bài toán thực tế. Để giải bài tập này một cách hiệu quả, bạn cần nắm vững các khái niệm cơ bản về đạo hàm, các quy tắc tính đạo hàm và các ứng dụng của đạo hàm trong việc tìm cực trị, khoảng đơn điệu của hàm số.

Nội dung bài tập 2.3 trang 44

Bài tập 2.3 thường xoay quanh việc tìm đạo hàm của các hàm số lượng giác, hàm số mũ, hàm số logarit hoặc các hàm số tổng hợp. Đôi khi, bài tập còn yêu cầu học sinh sử dụng đạo hàm để giải các bài toán liên quan đến hình học, vật lý hoặc kinh tế.

Phương pháp giải bài tập 2.3 trang 44

  1. Xác định hàm số: Đọc kỹ đề bài để xác định chính xác hàm số cần tìm đạo hàm.
  2. Chọn quy tắc tính đạo hàm phù hợp: Dựa vào cấu trúc của hàm số, chọn quy tắc tính đạo hàm phù hợp (quy tắc đạo hàm của tổng, hiệu, tích, thương, hàm hợp, đạo hàm của hàm lượng giác, hàm mũ, hàm logarit,...).
  3. Tính đạo hàm: Áp dụng quy tắc đã chọn để tính đạo hàm của hàm số.
  4. Rút gọn kết quả: Rút gọn biểu thức đạo hàm để có kết quả cuối cùng.
  5. Kiểm tra lại: Kiểm tra lại kết quả bằng cách thay các giá trị cụ thể vào hàm số và đạo hàm để đảm bảo tính chính xác.

Ví dụ minh họa giải bài 2.3 trang 44

Ví dụ: Tính đạo hàm của hàm số y = sin(2x) + ex.

Giải:

  • Đạo hàm của sin(2x) là cos(2x) * 2 = 2cos(2x) (sử dụng quy tắc đạo hàm của hàm hợp).
  • Đạo hàm của ex là ex.
  • Vậy, đạo hàm của y = sin(2x) + ex là y' = 2cos(2x) + ex.

Các dạng bài tập thường gặp trong bài 2.3 trang 44

  • Tính đạo hàm của hàm số đơn giản: Ví dụ: y = x2 + 3x - 1.
  • Tính đạo hàm của hàm số lượng giác: Ví dụ: y = sin(x) + cos(x).
  • Tính đạo hàm của hàm số mũ và logarit: Ví dụ: y = ex + ln(x).
  • Tính đạo hàm của hàm số tổng hợp: Ví dụ: y = sin(x2) + eln(x).
  • Ứng dụng đạo hàm để giải các bài toán thực tế: Ví dụ: Tìm vận tốc của một vật tại một thời điểm nhất định.

Lưu ý khi giải bài tập 2.3 trang 44

  • Nắm vững các quy tắc tính đạo hàm.
  • Luyện tập thường xuyên để làm quen với các dạng bài tập khác nhau.
  • Kiểm tra lại kết quả sau khi tính đạo hàm.
  • Sử dụng máy tính bỏ túi để kiểm tra kết quả (nếu cần thiết).

Tài liệu tham khảo hữu ích

Để học tốt môn Toán 12 và giải bài tập 2.3 trang 44 một cách hiệu quả, bạn có thể tham khảo các tài liệu sau:

  • Sách giáo khoa Toán 12 - Kết nối tri thức.
  • Sách bài tập Toán 12 - Kết nối tri thức.
  • Các trang web học toán online uy tín như giaibaitoan.com.
  • Các video bài giảng về đạo hàm trên YouTube.

Kết luận

Bài 2.3 trang 44 sách bài tập Toán 12 - Kết nối tri thức là một bài tập quan trọng giúp bạn củng cố kiến thức về đạo hàm. Hy vọng rằng với hướng dẫn chi tiết và các ví dụ minh họa trong bài viết này, bạn sẽ có thể giải bài tập này một cách dễ dàng và hiệu quả. Chúc bạn học tốt!

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 12