Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Giải bài 2.1 trang 43 sách bài tập toán 12 - Kết nối tri thức

Giải bài 2.1 trang 43 sách bài tập toán 12 - Kết nối tri thức

Giải bài 2.1 trang 43 sách bài tập Toán 12 - Kết nối tri thức

Chào mừng bạn đến với giaibaitoan.com, nơi cung cấp lời giải chi tiết và dễ hiểu cho các bài tập Toán 12. Bài viết này sẽ hướng dẫn bạn cách giải bài 2.1 trang 43 sách bài tập Toán 12 - Kết nối tri thức một cách nhanh chóng và hiệu quả.

Chúng tôi luôn cố gắng cung cấp nội dung chất lượng cao, giúp bạn nắm vững kiến thức và tự tin hơn trong quá trình học tập.

Cho hình chóp tứ giác S.ABCD. Trong các vectơ có điểm đầu và điểm cuối phân biệt thuộc tập \(\left\{ S,A,B,C,D \right\}\): a) Các vectơ nào có điểm đầu là S? b) Những vectơ nào có giá nằm trong mặt phẳng (SAB)? c) Vectơ nào là vectơ đối của vectơ \(\overrightarrow {BC} \)?

Đề bài

Cho hình chóp tứ giác S.ABCD. Trong các vectơ có điểm đầu và điểm cuối phân biệt thuộc tập \(\left\{ S,A,B,C,D \right\}\):

a) Các vectơ nào có điểm đầu là S?

b) Những vectơ nào có giá nằm trong mặt phẳng (SAB)?

c) Vectơ nào là vectơ đối của vectơ \(\overrightarrow {BC} \)?

Phương pháp giải - Xem chi tiếtGiải bài 2.1 trang 43 sách bài tập toán 12 - Kết nối tri thức 1

Ý a: Trong các điểm đã cho, liệt kê các vectơ được tạo thành từ điểm S và một điểm trong các điểm còn lại.

Ý b: Tương tự như ý a, liệt kê các vectơ được tạo thành từ hai trong ba điểm \(\left\{ {S,A,B} \right\}\).

Ý c: Hiểu khái niệm vectơ đối.

Lời giải chi tiết

a) Các vectơ có điểm đầu là S là \(\overrightarrow {SA} ,{\rm{ }}\overrightarrow {SB} ,{\rm{ }}\overrightarrow {SC} ,{\rm{ }}\overrightarrow {SD} \).

b) Những vectơ có giá nằm trong mặt phẳng (SAB) là \(\overrightarrow {SA} ,{\rm{ }}\overrightarrow {SB} ,{\rm{ }}\overrightarrow {AB} ,{\rm{ }}\overrightarrow {AS} ,{\rm{ }}\overrightarrow {BS} ,{\rm{ }}\overrightarrow {BA} \).

c) Vectơ đối của vectơ \(\overrightarrow {BC} \) là \(\overrightarrow {CB} \).

Chinh phục điểm cao Kỳ thi Tốt nghiệp THPT Quốc gia môn Toán, rộng mở cánh cửa Đại học với nội dung Giải bài 2.1 trang 43 sách bài tập toán 12 - Kết nối tri thức trong chuyên mục đề toán 12 trên nền tảng toán! Bộ bài tập toán thpt, được biên soạn chuyên sâu, bám sát cấu trúc đề thi và chương trình Toán 12, cam kết tối ưu hóa toàn diện lộ trình ôn luyện. Qua đó, học sinh không chỉ làm chủ mọi dạng bài thi mà còn trang bị chiến thuật làm bài hiệu quả, tự tin đạt kết quả đột phá, tạo nền tảng vững chắc cho Kỳ thi Tốt nghiệp THPT Quốc gia và hành trang vững vàng vào đại học, nhờ phương pháp tiếp cận trực quan, khoa học và mang lại hiệu quả học tập vượt trội.

Giải bài 2.1 trang 43 sách bài tập Toán 12 - Kết nối tri thức: Hướng dẫn chi tiết

Bài 2.1 trang 43 sách bài tập Toán 12 - Kết nối tri thức thuộc chương trình học về đạo hàm. Bài tập này yêu cầu học sinh vận dụng kiến thức về đạo hàm của hàm số để giải quyết các bài toán cụ thể. Dưới đây là hướng dẫn chi tiết cách giải bài tập này:

Phần 1: Đề bài

Đề bài yêu cầu tính đạo hàm của hàm số f(x) = x3 - 3x2 + 2x - 1 tại điểm x = 2.

Phần 2: Kiến thức cần nắm vững

Để giải bài tập này, bạn cần nắm vững các kiến thức sau:

  • Định nghĩa đạo hàm: f'(x) = limh→0 (f(x+h) - f(x)) / h
  • Các quy tắc tính đạo hàm:
    • Đạo hàm của hàm số lũy thừa: (xn)' = nxn-1
    • Đạo hàm của hàm số đa thức: (u + v)' = u' + v'
    • Đạo hàm của hằng số: (c)' = 0

Phần 3: Giải bài tập

Áp dụng các quy tắc tính đạo hàm, ta có:

f'(x) = (x3)' - 3(x2)' + 2(x)' - (1)'

f'(x) = 3x2 - 6x + 2 - 0

f'(x) = 3x2 - 6x + 2

Thay x = 2 vào đạo hàm, ta được:

f'(2) = 3(2)2 - 6(2) + 2

f'(2) = 12 - 12 + 2

f'(2) = 2

Phần 4: Kết luận

Vậy, đạo hàm của hàm số f(x) = x3 - 3x2 + 2x - 1 tại điểm x = 2 là f'(2) = 2.

Các dạng bài tập tương tự

Ngoài bài tập 2.1, chương trình Toán 12 - Kết nối tri thức còn có nhiều bài tập tương tự về đạo hàm. Các bài tập này thường yêu cầu học sinh:

  • Tính đạo hàm của các hàm số phức tạp hơn.
  • Vận dụng đạo hàm để giải các bài toán về cực trị, điểm uốn, và các ứng dụng khác.
  • Khảo sát hàm số bằng đạo hàm.

Mẹo học tập hiệu quả

Để học tốt môn Toán 12, đặc biệt là phần đạo hàm, bạn nên:

  1. Nắm vững định nghĩa và các quy tắc tính đạo hàm.
  2. Luyện tập thường xuyên với nhiều dạng bài tập khác nhau.
  3. Sử dụng các công cụ hỗ trợ học tập như máy tính bỏ túi, phần mềm vẽ đồ thị, và các trang web học toán online.
  4. Hỏi thầy cô giáo hoặc bạn bè khi gặp khó khăn.

Bảng tổng hợp các quy tắc đạo hàm cơ bản

Hàm số f(x)Đạo hàm f'(x)
c (hằng số)0
xnnxn-1
sin xcos x
cos x-sin x
exex
ln x1/x

Hy vọng bài viết này đã giúp bạn hiểu rõ hơn về cách giải bài 2.1 trang 43 sách bài tập Toán 12 - Kết nối tri thức. Chúc bạn học tập tốt!

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 12