Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Giải bài 3.18 trang 67 sách bài tập toán 12 - Kết nối tri thức

Giải bài 3.18 trang 67 sách bài tập toán 12 - Kết nối tri thức

Giải bài 3.18 trang 67 Sách bài tập Toán 12 - Kết nối tri thức

Bài 3.18 trang 67 sách bài tập Toán 12 - Kết nối tri thức là một bài tập quan trọng trong chương trình học. Bài tập này yêu cầu học sinh vận dụng kiến thức về đạo hàm để giải quyết các bài toán thực tế.

Tại giaibaitoan.com, chúng tôi cung cấp lời giải chi tiết, dễ hiểu cho bài tập này, giúp các bạn học sinh nắm vững kiến thức và tự tin làm bài tập.

Biểu đồ tần số tương đối ghép nhóm sau cho biết phân bố về khối lượng của 200 bao xi măng trước khi xuất xưởng: a) Lập bảng tần số ghép nhóm cho dữ liệu về khối lượng của 200 bao xi măng trên. b) Tính khoảng tứ phân vị cho mẫu số liệu ghép nhóm thu được ở câu a.

Đề bài

Biểu đồ tần số tương đối ghép nhóm sau cho biết phân bố về khối lượng của 200 bao xi măng trước khi xuất xưởng:

Giải bài 3.18 trang 67 sách bài tập toán 12 - Kết nối tri thức 1

a) Lập bảng tần số ghép nhóm cho dữ liệu về khối lượng của 200 bao xi măng trên.

b) Tính khoảng tứ phân vị cho mẫu số liệu ghép nhóm thu được ở câu a.

Phương pháp giải - Xem chi tiếtGiải bài 3.18 trang 67 sách bài tập toán 12 - Kết nối tri thức 2

Ý a: Lập bảng có 2 hàng, hàng thứ nhất là khối lượng, hàng thứ hai là số bao xi măng. Dữ liệu có trong mỗi ô được xác định từ biểu đồ trong đề bài.

Ý b: Thực hiện từng bước, tìm vị trí, tính \({Q_1}\), \({Q_3}\) sau đó tính khoảng tứ phân vị bằng công thức đã học.

Lời giải chi tiết

a) Từ biểu đồ, ta lập bảng tần số ghép nhóm cho dữ liệu về khối lượng của 200 bao xi măng như sau ( với tần số-số bao xi măng được bằng tổng số bao xi măng là 200 nhân với tỉ lệ phần trăm tương ứng của từng cột trên biểu đồ):

Giải bài 3.18 trang 67 sách bài tập toán 12 - Kết nối tri thức 3

b) Cỡ mẫu là \(n = 200\).

Vị trí của \({Q_1}\) là \(\frac{n}{4} = 50\) suy ra nhóm chứa tứ phân vị thứ nhất là \(\left[ {49,5;50} \right)\).

Ta có \({Q_1} = 49,5 + \frac{{\frac{{1 \cdot 200}}{4} - 30}}{{70}} \cdot 0,5 = \frac{{695}}{{14}}\).

Tương tự có vị trí của \({Q_3}\) là \(\frac{{3n}}{4} = 150\) suy ra nhóm chứa tứ phân vị thứ ba là \(\left[ {50;50,5} \right)\). Do đó \({Q_3} = 50 + \frac{{\frac{{3 \cdot 200}}{4} - 100}}{{80}} \cdot 0,5 = 50,3125\).

Suy ra khoảng tứ phân vị là \({\Delta _Q} = {Q_3} - {Q_1} = 50,3125 - \frac{{695}}{{14}} \approx 0,6696\).

Chinh phục điểm cao Kỳ thi Tốt nghiệp THPT Quốc gia môn Toán, rộng mở cánh cửa Đại học với nội dung Giải bài 3.18 trang 67 sách bài tập toán 12 - Kết nối tri thức trong chuyên mục đề thi toán 12 trên nền tảng toán! Bộ bài tập toán trung học phổ thông, được biên soạn chuyên sâu, bám sát cấu trúc đề thi và chương trình Toán 12, cam kết tối ưu hóa toàn diện lộ trình ôn luyện. Qua đó, học sinh không chỉ làm chủ mọi dạng bài thi mà còn trang bị chiến thuật làm bài hiệu quả, tự tin đạt kết quả đột phá, tạo nền tảng vững chắc cho Kỳ thi Tốt nghiệp THPT Quốc gia và hành trang vững vàng vào đại học, nhờ phương pháp tiếp cận trực quan, khoa học và mang lại hiệu quả học tập vượt trội.

Giải bài 3.18 trang 67 Sách bài tập Toán 12 - Kết nối tri thức: Hướng dẫn chi tiết

Bài 3.18 trang 67 sách bài tập Toán 12 - Kết nối tri thức thuộc chương trình học về đạo hàm của hàm số. Bài tập này thường yêu cầu học sinh tìm đạo hàm của hàm số, xét dấu đạo hàm để xác định khoảng đồng biến, nghịch biến và tìm cực trị của hàm số. Dưới đây là hướng dẫn chi tiết cách giải bài tập này:

Phân tích đề bài

Trước khi bắt đầu giải bài tập, chúng ta cần đọc kỹ đề bài và xác định rõ yêu cầu của bài toán. Trong bài 3.18, đề bài thường yêu cầu tìm đạo hàm của một hàm số cụ thể và thực hiện các phân tích liên quan đến đạo hàm đó.

Công thức đạo hàm cần nhớ

Để giải bài tập này, học sinh cần nắm vững các công thức đạo hàm cơ bản, bao gồm:

  • Đạo hàm của hàm số lũy thừa: (xn)' = nxn-1
  • Đạo hàm của hàm số lượng giác: (sin x)' = cos x, (cos x)' = -sin x
  • Đạo hàm của hàm số mũ và logarit: (ex)' = ex, (ln x)' = 1/x
  • Quy tắc đạo hàm của tổng, hiệu, tích, thương của các hàm số
  • Quy tắc đạo hàm của hàm hợp

Ví dụ minh họa

Giả sử đề bài yêu cầu tìm đạo hàm của hàm số f(x) = x3 + 2x2 - 5x + 1. Ta thực hiện như sau:

  1. f'(x) = (x3)' + (2x2)' - (5x)' + (1)'
  2. f'(x) = 3x2 + 4x - 5 + 0
  3. Vậy, f'(x) = 3x2 + 4x - 5

Xác định khoảng đồng biến, nghịch biến

Sau khi tìm được đạo hàm f'(x), chúng ta cần xét dấu của f'(x) để xác định khoảng đồng biến, nghịch biến của hàm số f(x).

  • Nếu f'(x) > 0 trên một khoảng nào đó, hàm số f(x) đồng biến trên khoảng đó.
  • Nếu f'(x) < 0 trên một khoảng nào đó, hàm số f(x) nghịch biến trên khoảng đó.

Tìm cực trị của hàm số

Để tìm cực trị của hàm số, chúng ta cần giải phương trình f'(x) = 0. Các nghiệm của phương trình này là các điểm cực trị của hàm số.

Sau khi tìm được các điểm cực trị, chúng ta cần xét dấu của đạo hàm cấp hai f''(x) tại các điểm này để xác định loại cực trị (cực đại hoặc cực tiểu).

Lưu ý quan trọng

Khi giải bài tập về đạo hàm, học sinh cần chú ý các điểm sau:

  • Nắm vững các công thức đạo hàm cơ bản.
  • Thực hiện các phép tính đạo hàm một cách cẩn thận.
  • Xác định đúng khoảng đồng biến, nghịch biến và cực trị của hàm số.
  • Kiểm tra lại kết quả để đảm bảo tính chính xác.

Bài tập tương tự

Để củng cố kiến thức về đạo hàm, học sinh có thể làm thêm các bài tập tương tự trong sách bài tập Toán 12 - Kết nối tri thức. Ngoài ra, các bạn có thể tham khảo các tài liệu học tập trực tuyến hoặc tìm kiếm sự giúp đỡ từ giáo viên và bạn bè.

Ứng dụng của đạo hàm trong thực tế

Đạo hàm có rất nhiều ứng dụng trong thực tế, chẳng hạn như:

  • Tính vận tốc và gia tốc của vật chuyển động.
  • Tìm điểm tối ưu trong các bài toán kinh tế và kỹ thuật.
  • Phân tích sự thay đổi của các hiện tượng tự nhiên.

Hy vọng hướng dẫn chi tiết này sẽ giúp các bạn học sinh giải bài 3.18 trang 67 sách bài tập Toán 12 - Kết nối tri thức một cách dễ dàng và hiệu quả. Chúc các bạn học tốt!

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 12