Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Giải bài 1.6 trang 9 sách bài tập toán 12 - Kết nối tri thức

Giải bài 1.6 trang 9 sách bài tập toán 12 - Kết nối tri thức

Giải bài 1.6 trang 9 sách bài tập toán 12 - Kết nối tri thức

Chào mừng bạn đến với giaibaitoan.com, nơi cung cấp lời giải chi tiết và dễ hiểu cho các bài tập toán 12 sách Kết nối tri thức. Bài viết này sẽ hướng dẫn bạn từng bước giải bài 1.6 trang 9, giúp bạn nắm vững kiến thức và tự tin hơn trong quá trình học tập.

Chúng tôi cam kết cung cấp nội dung chính xác, đầy đủ và cập nhật liên tục để đáp ứng nhu cầu học tập của học sinh.

Chứng minh rằng hàm số (fleft( x right) = sqrt[3]{{{x^2}}}) không có đạo hàm tại (x = 0) nhưng có cực tiểu tại điểm (x = 0).

Đề bài

Chứng minh rằng hàm số \(f\left( x \right) = \sqrt[3]{{{x^2}}}\) không có đạo hàm tại \(x = 0\) nhưng có cực tiểu tại điểm \(x = 0\).

Phương pháp giải - Xem chi tiếtGiải bài 1.6 trang 9 sách bài tập toán 12 - Kết nối tri thức 1

- Tìm tập xác định của hàm số

- Tính giới hạn trái, phải tại điểm \(x = 0\) của \(\frac{{f\left( x \right) - f\left( 0 \right)}}{{x - 0}}\). So sánh hai kết quả đó với nhau, dựa vào kiến thức về định nghĩa đạo hàm tại một điểm để rút ra hàm số không có đạo hàm tại \(x = 0\) (do giới hạn trái và phải vừa tính khác nhau).

- Dùng định nghĩa về cực tiểu của hàm số để chứng minh hàm số đạt cực tiểu tại \(x = 0\).

Lời giải chi tiết

Tập xác định: \(\mathbb{R}\)

Xét \(\mathop {\lim }\limits_{x \to {0^ - }} = \frac{{f\left( x \right) - f\left( 0 \right)}}{{x - 0}} = \mathop {\lim }\limits_{x \to {0^ - }} \frac{{\sqrt[3]{{{x^2}}}}}{x} = \mathop {\lim }\limits_{x \to {0^ - }} \frac{1}{{\sqrt[3]{x}}} = - \infty;\)

\(\mathop {\lim }\limits_{x \to {0^ + }} = \frac{{f\left( x \right) - f\left( 0 \right)}}{{x - 0}} = \mathop {\lim }\limits_{x \to {0^ + }} \frac{{\sqrt[3]{{{x^2}}}}}{x} = \mathop {\lim }\limits_{x \to {0^ + }} \frac{1}{{\sqrt[3]{x}}} = + \infty.\)

Suy ra \(\mathop {\lim }\limits_{x \to {0^ - }} = \frac{{f\left( x \right) - f\left( 0 \right)}}{{x - 0}} \ne \mathop {\lim }\limits_{x \to {0^ + }} = \frac{{f\left( x \right) - f\left( 0 \right)}}{{x - 0}}\) do đó hàm số \(f\left( x \right) = \sqrt[3]{{{x^2}}}\) không có đạo hàm tại \(x = 0\).

Ta có hàm số \(f\left( x \right)\) xác định và liên tục trên \(\mathbb{R}\) và \(f\left( 0 \right) = 0\).

Mà \(f\left( x \right) > 0{\rm{ }}\forall {\rm{x}} \ne 0\) suy ra \(f\left( x \right) > f\left( 0 \right){\rm{ }}\forall {\rm{x}} \ne 0\), do đó hàm số \(f\left( x \right)\) đạt cực tiểu tại \(x = 0\).

Chinh phục điểm cao Kỳ thi Tốt nghiệp THPT Quốc gia môn Toán, rộng mở cánh cửa Đại học với nội dung Giải bài 1.6 trang 9 sách bài tập toán 12 - Kết nối tri thức trong chuyên mục toán lớp 12 trên nền tảng toán học! Bộ bài tập toán thpt, được biên soạn chuyên sâu, bám sát cấu trúc đề thi và chương trình Toán 12, cam kết tối ưu hóa toàn diện lộ trình ôn luyện. Qua đó, học sinh không chỉ làm chủ mọi dạng bài thi mà còn trang bị chiến thuật làm bài hiệu quả, tự tin đạt kết quả đột phá, tạo nền tảng vững chắc cho Kỳ thi Tốt nghiệp THPT Quốc gia và hành trang vững vàng vào đại học, nhờ phương pháp tiếp cận trực quan, khoa học và mang lại hiệu quả học tập vượt trội.

Giải bài 1.6 trang 9 sách bài tập toán 12 - Kết nối tri thức: Tổng quan

Bài 1.6 trang 9 sách bài tập toán 12 Kết nối tri thức thuộc chương trình học về giới hạn của hàm số. Bài tập này yêu cầu học sinh vận dụng kiến thức về định nghĩa giới hạn để tính giới hạn của hàm số tại một điểm. Việc hiểu rõ định nghĩa và các tính chất của giới hạn là chìa khóa để giải quyết bài toán này một cách hiệu quả.

Nội dung bài tập 1.6 trang 9

Bài tập 1.6 bao gồm một số câu hỏi yêu cầu tính giới hạn của các hàm số khác nhau. Các hàm số này có thể là hàm đa thức, hàm hữu tỉ, hoặc các hàm số phức tạp hơn. Để giải quyết bài tập này, học sinh cần:

  • Nắm vững định nghĩa giới hạn của hàm số.
  • Biết cách áp dụng các tính chất của giới hạn (tính chất cộng, trừ, nhân, chia giới hạn).
  • Sử dụng các phương pháp tính giới hạn như phương pháp chia, phương pháp nhân liên hợp.

Lời giải chi tiết bài 1.6 trang 9

Dưới đây là lời giải chi tiết cho từng câu hỏi trong bài tập 1.6 trang 9 sách bài tập toán 12 Kết nối tri thức:

Câu a)

Để giải câu a, ta cần tính giới hạn của hàm số f(x) khi x tiến tới một giá trị cụ thể. Ta sử dụng định nghĩa giới hạn và các tính chất của giới hạn để đơn giản hóa biểu thức và tìm ra kết quả.

Ví dụ:

lim (x->2) (x^2 - 4) / (x - 2) = lim (x->2) (x - 2)(x + 2) / (x - 2) = lim (x->2) (x + 2) = 4

Câu b)

Tương tự như câu a, ta áp dụng định nghĩa giới hạn và các tính chất để tính giới hạn của hàm số trong câu b. Trong trường hợp hàm số phức tạp hơn, ta có thể sử dụng phương pháp nhân liên hợp để đơn giản hóa biểu thức.

Câu c)

Đối với câu c, ta cần chú ý đến các trường hợp giới hạn vô định. Trong trường hợp này, ta có thể sử dụng quy tắc L'Hôpital để tính giới hạn.

Các phương pháp tính giới hạn thường dùng

  1. Phương pháp trực tiếp: Thay trực tiếp giá trị của x vào hàm số để tính giới hạn.
  2. Phương pháp phân tích thành nhân tử: Phân tích biểu thức thành nhân tử để đơn giản hóa và loại bỏ các yếu tố gây khó khăn trong việc tính giới hạn.
  3. Phương pháp nhân liên hợp: Sử dụng liên hợp để loại bỏ các biểu thức vô định.
  4. Quy tắc L'Hôpital: Áp dụng quy tắc L'Hôpital khi gặp các trường hợp giới hạn vô định.

Lưu ý khi giải bài tập về giới hạn

  • Luôn kiểm tra xem hàm số có xác định tại điểm cần tính giới hạn hay không.
  • Sử dụng đúng định nghĩa và các tính chất của giới hạn.
  • Chú ý đến các trường hợp giới hạn vô định và sử dụng các phương pháp phù hợp để giải quyết.
  • Kiểm tra lại kết quả để đảm bảo tính chính xác.

Ứng dụng của kiến thức về giới hạn

Kiến thức về giới hạn có ứng dụng rộng rãi trong nhiều lĩnh vực của toán học, đặc biệt là trong giải tích. Nó là nền tảng để hiểu và giải quyết các bài toán về đạo hàm, tích phân, và các bài toán liên quan đến sự biến đổi của hàm số.

Bài tập luyện tập thêm

Để củng cố kiến thức về giới hạn, bạn có thể luyện tập thêm các bài tập tương tự trong sách bài tập toán 12 Kết nối tri thức hoặc trên các trang web học toán online.

Kết luận

Bài 1.6 trang 9 sách bài tập toán 12 Kết nối tri thức là một bài tập quan trọng giúp học sinh hiểu rõ hơn về định nghĩa và các tính chất của giới hạn. Bằng cách nắm vững kiến thức và áp dụng các phương pháp phù hợp, bạn có thể giải quyết bài tập này một cách hiệu quả và tự tin hơn trong quá trình học tập.

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 12