Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Giải bài 1.63 trang 36 sách bài tập toán 12 - Kết nối tri thức

Giải bài 1.63 trang 36 sách bài tập toán 12 - Kết nối tri thức

Giải bài 1.63 trang 36 sách bài tập Toán 12 - Kết nối tri thức

Chào mừng bạn đến với giaibaitoan.com, nơi cung cấp lời giải chi tiết và dễ hiểu cho các bài tập Toán 12 Kết nối tri thức. Bài viết này sẽ hướng dẫn bạn từng bước giải bài 1.63 trang 36, giúp bạn nắm vững kiến thức và tự tin hơn trong quá trình học tập.

Chúng tôi luôn cố gắng mang đến những giải pháp học tập hiệu quả nhất, giúp bạn tiết kiệm thời gian và đạt kết quả tốt nhất.

Cho hàm số (y = frac{1}{3}{x^3} + left( {m - 1} right){x^2} + left( {2m - 3} right)x + frac{2}{3}). a) Khảo sát sự biến thiên và vẽ đồ thị của hàm số khi (m = 2). b) Tìm (m) để hàm số có hai điểm cực trị ({x_1}) và ({x_2}) thỏa mãn (x_1^2 + x_2^2 = 5). c) Tìm (m) để hàm số đồng biến trên (mathbb{R}). d) Tìm (m) để hàm số đồng biến trên khoảng (left( {1; + infty } right)).

Đề bài

Cho hàm số \(y = \frac{1}{3}{x^3} + \left( {m - 1} \right){x^2} + \left( {2m - 3} \right)x + \frac{2}{3}\).

a) Khảo sát sự biến thiên và vẽ đồ thị của hàm số khi \(m = 2\).

b) Tìm \(m\) để hàm số có hai điểm cực trị \({x_1}\) và \({x_2}\) thỏa mãn \(x_1^2 + x_2^2 = 5\).

c) Tìm \(m\) để hàm số đồng biến trên \(\mathbb{R}\).

d) Tìm \(m\) để hàm số đồng biến trên khoảng \(\left( {1; + \infty } \right)\).

Phương pháp giải - Xem chi tiếtGiải bài 1.63 trang 36 sách bài tập toán 12 - Kết nối tri thức 1

Ý a: Thay \(m = 2\) và hàm số sau đó khảo sát sự biến thiên và vẽ đồ thị hàm số,

Ý b: Xét phương trình hoành độ giao điểm của hai đồ thị, tìm điều kiện để phương trình đó có hai nghiệm phân biệt \({x_1};{x_2}\) thỏa mãn \(x_1^2 + x_2^2 = 5\), sử dụng định lý Viète mà một số biến đổi cơ bản để giải ra m.

Ý c: Hàm số đồng biến trên \(\mathbb{R}\) khi \(y' \ge 0\forall x \in \mathbb{R}\). Sử dụng kiến thức về dấu, nghiệm của tam thức bậc hai để làm.

Ý d: Kết hợp với bảng biến thiên để giải bài toán, lưu ý xét hết các trường hợp.

Lời giải chi tiết

a) Khi \(m = 2\) hàm số trở thành \(y = \frac{1}{3}{x^3} + {x^2} + x + \frac{2}{3}\).

Tập xác định: \(\mathbb{R}\).

+ Sự biến thiên:

Ta có \(y' = {x^2} + 2x + 1 = {\left( {x + 1} \right)^2} \ge 0\) với mọi \(x \in \mathbb{R}\).

Suy ra hàm số đồng biến trên \(\mathbb{R}\) và không có cực trị.

Lập bảng biến thiên:

Giải bài 1.63 trang 36 sách bài tập toán 12 - Kết nối tri thức 2

+ Đồ thị: Đồ thị nhận \(\left( { - 1;\frac{1}{3}} \right)\) làm tâm đối xứng.

Giải bài 1.63 trang 36 sách bài tập toán 12 - Kết nối tri thức 3

b) Ta có \(y' = {x^2} + 2\left( {m - 1} \right)x + 2m - 3\).

Khi đó \(y' = 0 \Leftrightarrow {x^2} + 2\left( {m - 1} \right)x + 2m - 3 = 0 \Leftrightarrow x = - 1\) hoặc \(x = 3 - 2m\).

Để hàm số có hai cực trị thì đạo hàm \(y'\) phải có hai nghiệm phân biệt \({x_1};{x_2}\), tức là \(3 - 2m \ne - 1 \Leftrightarrow m \ne 2\)

Để \(x_1^2 + x_2^2 = 5\) thì \({\left( {3 - 2m} \right)^2} + 1 = 5 \Leftrightarrow m \in \left\{ {\frac{1}{2};\frac{5}{2}} \right\}\).

c) Hàm số đồng biến trên \(\mathbb{R}\) khi \(y' \ge 0\forall x \in \mathbb{R}\).

Ta có \({x^2} + 2\left( {m - 1} \right)x + 2m - 3 \ge 0 \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}1 > 0\\\Delta ' \le 0\end{array} \right. \Leftrightarrow 3 - 2m = - 1 \Leftrightarrow m = 2\).

d) Ta có \(y' = 0 \Leftrightarrow x = - 1\) hoặc \(x = 3 - 2m\).

Trường hợp 1: \( - 1 \le 3 - 2m \Leftrightarrow m \le 2\). Khi đó ta có bảng biến thiên:

Giải bài 1.63 trang 36 sách bài tập toán 12 - Kết nối tri thức 4

Để hàm số đồng biến trên khoảng \(\left( {1; + \infty } \right)\) thì \(3 - 2m \le 1 \Leftrightarrow m \ge 1\). Suy ra \(1 \le m < 2\)

Trường hợp 2: \(3 - 2m < - 1 \Leftrightarrow m > 2\). Khi đó ta có bảng biến thiên:

Giải bài 1.63 trang 36 sách bài tập toán 12 - Kết nối tri thức 5

Ta thấy hàm số luôn đồng biến trên \(\left( {1; + \infty } \right)\) nên trường hợp này ta có \(m > 2\).

Vậy \(m \ge 1\).

Chinh phục điểm cao Kỳ thi Tốt nghiệp THPT Quốc gia môn Toán, rộng mở cánh cửa Đại học với nội dung Giải bài 1.63 trang 36 sách bài tập toán 12 - Kết nối tri thức trong chuyên mục đề thi toán 12 trên nền tảng học toán! Bộ bài tập toán thpt, được biên soạn chuyên sâu, bám sát cấu trúc đề thi và chương trình Toán 12, cam kết tối ưu hóa toàn diện lộ trình ôn luyện. Qua đó, học sinh không chỉ làm chủ mọi dạng bài thi mà còn trang bị chiến thuật làm bài hiệu quả, tự tin đạt kết quả đột phá, tạo nền tảng vững chắc cho Kỳ thi Tốt nghiệp THPT Quốc gia và hành trang vững vàng vào đại học, nhờ phương pháp tiếp cận trực quan, khoa học và mang lại hiệu quả học tập vượt trội.

Giải bài 1.63 trang 36 sách bài tập Toán 12 - Kết nối tri thức: Phân tích và Lời giải chi tiết

Bài 1.63 trang 36 sách bài tập Toán 12 Kết nối tri thức thuộc chương trình học Toán 12 tập 1, tập trung vào chủ đề về đạo hàm của hàm số. Bài toán này thường yêu cầu học sinh vận dụng các kiến thức về quy tắc tính đạo hàm, đạo hàm của hàm hợp, và các công thức đạo hàm cơ bản để tìm đạo hàm của hàm số cho trước.

Đề bài bài 1.63 trang 36 Toán 12 Kết nối tri thức

(Nội dung đề bài sẽ được chèn vào đây. Ví dụ: Cho hàm số y = f(x) = x^3 - 3x^2 + 2. Tính f'(x).)

Phương pháp giải bài toán về đạo hàm

Để giải bài toán về đạo hàm, bạn cần nắm vững các bước sau:

  1. Xác định hàm số: Xác định rõ hàm số cần tìm đạo hàm.
  2. Chọn quy tắc đạo hàm phù hợp: Dựa vào cấu trúc của hàm số, chọn quy tắc đạo hàm phù hợp (quy tắc đạo hàm của tổng, hiệu, tích, thương, hàm hợp, v.v.).
  3. Áp dụng quy tắc đạo hàm: Áp dụng quy tắc đạo hàm đã chọn để tính đạo hàm của hàm số.
  4. Rút gọn biểu thức: Rút gọn biểu thức đạo hàm để có kết quả cuối cùng.

Lời giải chi tiết bài 1.63 trang 36 Toán 12 Kết nối tri thức

(Lời giải chi tiết sẽ được trình bày ở đây, bao gồm các bước giải, giải thích rõ ràng và ví dụ minh họa. Ví dụ:

f'(x) = d/dx (x^3 - 3x^2 + 2) = d/dx (x^3) - 3d/dx (x^2) + d/dx (2) = 3x^2 - 6x + 0 = 3x^2 - 6x

Vậy, đạo hàm của hàm số f(x) = x^3 - 3x^2 + 2 là f'(x) = 3x^2 - 6x.)

Các dạng bài tập đạo hàm thường gặp

Ngoài bài 1.63, còn rất nhiều dạng bài tập đạo hàm khác mà bạn có thể gặp phải. Dưới đây là một số dạng bài tập phổ biến:

  • Tính đạo hàm của hàm số đơn giản: Ví dụ: y = x^n, y = sin(x), y = cos(x), v.v.
  • Tính đạo hàm của hàm hợp: Ví dụ: y = sin(x^2), y = e^(2x), v.v.
  • Tính đạo hàm của hàm ẩn: Ví dụ: x^2 + y^2 = 1
  • Ứng dụng đạo hàm để giải các bài toán liên quan đến cực trị, khoảng đơn điệu, v.v.

Mẹo học tốt môn Toán 12

Để học tốt môn Toán 12, bạn có thể tham khảo một số mẹo sau:

  • Nắm vững kiến thức cơ bản: Đảm bảo bạn hiểu rõ các định nghĩa, định lý và công thức cơ bản.
  • Luyện tập thường xuyên: Giải nhiều bài tập khác nhau để rèn luyện kỹ năng và làm quen với các dạng bài tập.
  • Sử dụng tài liệu học tập chất lượng: Chọn sách giáo khoa, sách bài tập và các tài liệu tham khảo uy tín.
  • Tìm kiếm sự giúp đỡ khi cần thiết: Đừng ngần ngại hỏi thầy cô, bạn bè hoặc tìm kiếm sự hỗ trợ từ các nguồn học tập trực tuyến.

Kết luận

Hy vọng bài giải chi tiết bài 1.63 trang 36 sách bài tập Toán 12 Kết nối tri thức này sẽ giúp bạn hiểu rõ hơn về cách giải các bài toán về đạo hàm. Hãy luyện tập thường xuyên và áp dụng các kiến thức đã học vào thực tế để đạt kết quả tốt nhất.

Giaibaitoan.com luôn đồng hành cùng bạn trên con đường chinh phục môn Toán. Chúc bạn học tập tốt!

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 12