Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Giải bài 1 trang 80 SGK Toán 7 tập 1 - Chân trời sáng tạo

Giải bài 1 trang 80 SGK Toán 7 tập 1 - Chân trời sáng tạo

Giải bài 1 trang 80 SGK Toán 7 tập 1 - Chân trời sáng tạo

Bài 1 trang 80 SGK Toán 7 tập 1 - Chân trời sáng tạo là một bài tập quan trọng giúp học sinh rèn luyện kỹ năng vận dụng kiến thức về số hữu tỉ và các phép toán trên số hữu tỉ. Bài tập này thường yêu cầu học sinh thực hiện các phép tính cộng, trừ, nhân, chia số hữu tỉ trong các tình huống thực tế.

Tại giaibaitoan.com, chúng tôi cung cấp lời giải chi tiết, dễ hiểu cho bài tập này, giúp học sinh nắm vững kiến thức và tự tin giải các bài tập tương tự.

Trong Hình 15, cho biết a // b, Tìm số đo các góc đỉnh A và B

Đề bài

Trong Hình 15, cho biết a // b, Tìm số đo các góc đỉnh A và B

Giải bài 1 trang 80 SGK Toán 7 tập 1 - Chân trời sáng tạo 1

Video hướng dẫn giải

Phương pháp giải - Xem chi tiếtGiải bài 1 trang 80 SGK Toán 7 tập 1 - Chân trời sáng tạo 2

*2 góc đối đỉnh thì bằng nhau

*Sử dụng tính chất của 2 đường thẳng song song:

Một đường thẳng cắt hai đường thẳng song song thì:

+ 2 góc so le trong bằng nhau

+ 2 góc đồng vị bằng nhau

Lời giải chi tiết

Ta có: \(\widehat {{A_3}} = \widehat {{A_1}}\) ( 2 góc đối đỉnh), mà \(\widehat {{A_3}} = 32^\circ \) nên \(\widehat {{A_1}} = 32^\circ \)

Vì \(\widehat {{A_3}} + \widehat {{A_4}} = 180^\circ \)( 2 góc kề bù) nên \(32^\circ + \widehat {{A_4}} = 180^\circ \Rightarrow \widehat {{A_4}} = 180^\circ - 32^\circ = 148^\circ \)

Vì \(\widehat {{A_2}} = \widehat {{A_4}}\)( 2 góc đối đỉnh), mà \(\widehat {{A_4}} = 148^\circ \) nên \(\widehat {{A_2}} = 148^\circ \)

Vì a // b nên:

+) \(\widehat {{A_3}} = \widehat {{B_1}}\) ( 2 góc so le trong), mà \(\widehat {{A_3}} = 32^\circ \) nên \(\widehat {{B_1}} = 32^\circ \)

+) \(\widehat {{A_4}} = \widehat {{B_2}}\)( 2 góc so le trong), mà \(\widehat {{A_4}} = 148^\circ \) nên \(\widehat {{B_2}} = 148^\circ \)

+) \(\widehat {{A_3}} = \widehat {{B_3}}\) ( 2 góc đồng vị), mà \(\widehat {{A_3}} = 32^\circ \) nên \(\widehat {{B_3}} = 32^\circ \)

+) \(\widehat {{A_4}} = \widehat {{B_4}}\)( 2 góc đồng vị), mà \(\widehat {{A_4}} = 148^\circ \) nên \(\widehat {{B_4}} = 148^\circ \)

Chú ý:

Trong các bài tập tìm số đo góc, ta có thể sử dụng linh hoạt các vị trí đối đỉnh, so le trong, đồng vị, kề bù.

Khám phá ngay nội dung Giải bài 1 trang 80 SGK Toán 7 tập 1 - Chân trời sáng tạo trong chuyên mục giải sách giáo khoa toán 7 trên nền tảng đề thi toán để làm chủ kiến thức Toán lớp 7! Được biên soạn chuyên sâu và bám sát chặt chẽ chương trình sách giáo khoa hiện hành, bộ bài tập toán thcs cam kết tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện, giúp học sinh không chỉ củng cố vững chắc kiến thức mà còn phát triển tư duy logic, thông qua phương pháp tiếp cận trực quan, sinh động và mang lại hiệu quả học tập vượt trội.

Giải bài 1 trang 80 SGK Toán 7 tập 1 - Chân trời sáng tạo: Hướng dẫn chi tiết và phương pháp giải

Bài 1 trang 80 SGK Toán 7 tập 1 - Chân trời sáng tạo yêu cầu học sinh thực hiện các phép tính với số hữu tỉ. Để giải bài tập này một cách hiệu quả, chúng ta cần nắm vững các quy tắc về cộng, trừ, nhân, chia số hữu tỉ.

1. Lý thuyết cần nắm vững

  • Số hữu tỉ: Là số có thể biểu diễn dưới dạng phân số a/b, với a là số nguyên và b là số nguyên dương.
  • Cộng, trừ hai số hữu tỉ:
    • Nếu hai số hữu tỉ có cùng mẫu số: Cộng hoặc trừ các tử số và giữ nguyên mẫu số.
    • Nếu hai số hữu tỉ có khác mẫu số: Quy đồng mẫu số rồi cộng hoặc trừ.
  • Nhân hai số hữu tỉ: Nhân các tử số với nhau và nhân các mẫu số với nhau.
  • Chia hai số hữu tỉ: Nhân số bị chia với nghịch đảo của số chia.

2. Giải bài 1 trang 80 SGK Toán 7 tập 1 - Chân trời sáng tạo

Để giải bài 1 trang 80 SGK Toán 7 tập 1 - Chân trời sáng tạo, chúng ta cần đọc kỹ đề bài và xác định yêu cầu của bài tập. Sau đó, áp dụng các quy tắc về cộng, trừ, nhân, chia số hữu tỉ để thực hiện các phép tính.

Ví dụ, nếu đề bài yêu cầu tính:

a) (1/2) + (2/3)

b) (3/4) - (1/2)

c) (2/5) * (3/7)

d) (4/9) : (2/3)

Chúng ta sẽ thực hiện như sau:

  1. a) (1/2) + (2/3): Quy đồng mẫu số: (3/6) + (4/6) = (3+4)/6 = 7/6
  2. b) (3/4) - (1/2): Quy đồng mẫu số: (3/4) - (2/4) = (3-2)/4 = 1/4
  3. c) (2/5) * (3/7): Nhân các tử số và mẫu số: (2*3)/(5*7) = 6/35
  4. d) (4/9) : (2/3): Nhân (4/9) với nghịch đảo của (2/3), tức là (3/2): (4/9) * (3/2) = (4*3)/(9*2) = 12/18 = 2/3

3. Mở rộng và bài tập tương tự

Để củng cố kiến thức về số hữu tỉ và các phép toán trên số hữu tỉ, bạn có thể thực hiện thêm các bài tập sau:

Bài tậpĐáp án
Tính: (-1/3) + (2/5)1/15
Tính: (5/6) - (-1/4)13/12
Tính: (-3/7) * (14/9)-2/3
Tính: (-8/15) : (4/5)-2/3

4. Lưu ý khi giải bài tập về số hữu tỉ

  • Luôn quy đồng mẫu số trước khi cộng hoặc trừ các số hữu tỉ.
  • Nghịch đảo của một số hữu tỉ a/b là b/a (với a khác 0).
  • Chú ý đến dấu của số hữu tỉ khi thực hiện các phép toán.

Hy vọng với hướng dẫn chi tiết này, bạn sẽ tự tin giải bài 1 trang 80 SGK Toán 7 tập 1 - Chân trời sáng tạo và các bài tập tương tự. Chúc bạn học tốt!

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 7