Chào mừng các em học sinh đến với lời giải chi tiết bài tập mục 1 trang 69, 70 SGK Toán 7 tập 1 chương trình Chân trời sáng tạo. Tại giaibaitoan.com, chúng tôi cung cấp đáp án chính xác, dễ hiểu, giúp các em nắm vững kiến thức và tự tin giải các bài tập Toán 7.
Bài tập này thuộc chương trình học Toán 7, tập trung vào việc rèn luyện kỹ năng giải toán cơ bản và áp dụng kiến thức đã học vào thực tế.
a) Quan sát Hình 1 và cho biết hai góc và có:....Quan sát hình 5...Hình 6 mô tả con dao và bàn cắt. Hãy tìm hai góc kề bù có trong hình
Quan sát hình 5.

a) Tìm các góc kề với \(\widehat {tOz}\)
b) Tìm số đo của góc kề bù với \(\widehat {mOn}\).
c) Tìm số đo của \(\widehat {nOy}\)
d) Tìm số đo của góc kề bù với \(\widehat {tOz}\).
Phương pháp giải:
Hai góc kề nhau là hai góc có một cạnh chung và không có điểm trong chung.
2 góc bù nhau là 2 góc có tổng số đo bằng 180 độ
Lời giải chi tiết:
a) Các góc kề với \(\widehat {tOz}\)là: \(\widehat {zOy},\widehat {zOn},\widehat {zOm}\)
b) Ta có: \(\widehat {mOn}\) = 30\(^\circ \) nên góc kề bù với \(\widehat {mOn}\) có số đo là: 180\(^\circ \) - 30\(^\circ \) = 150\(^\circ \)
c) Ta có:
\(\begin{array}{l}\widehat {mOn} + \widehat {nOy} + \widehat {yOt} = 180^\circ \\ \Rightarrow 30^\circ + \widehat {nOy} + 90^\circ = 180^\circ \\ \Rightarrow \widehat {nOy} = 180^\circ - 30^\circ - 90^\circ = 60^\circ \end{array}\)
Vậy \(\widehat {nOy} = 60^\circ \)
d) Ta có: \(\widehat {tOz} = 45^\circ \) nên góc kề bù với \(\widehat {tOz}\) có số đo là: 180\(^\circ \) - 45\(^\circ \) = 135\(^\circ \)
Hình 6 mô tả con dao và bàn cắt. Hãy tìm hai góc kề bù có trong hình

Phương pháp giải:
Hai góc kề nhau là hai góc có một cạnh chung và không có điểm trong chung.
2 góc bù nhau là 2 góc có tổng số đo bằng 180 độ
2 góc vừa kề vừa bù nhau thì là hai góc kề bù
Lời giải chi tiết:
2 góc kề bù trong hình là \(\widehat {xOy}\) và \(\widehat {yOz}\)
a) Quan sát Hình 1 và cho biết hai góc \(\widehat {xOy}\) và \(\widehat {yOz}\) có:
- Cạnh nào chung?
- Điểm trong nào chung?
b) Hãy đo các góc \(\widehat {xOy},\widehat {yOz},\widehat {xOz}\) trong Hình 1 rồi so sánh tổng số đo của \(\widehat {xOy}\) và \(\widehat {yOz}\) với \(\widehat {xOz}\).
c) Tính tổng số đo của hai góc \(\widehat {mOn}\) và \(\widehat {nOp}\) trong Hình 2.

Phương pháp giải:
Quan sát, đo và tính
Lời giải chi tiết:
a) Hai góc \(\widehat {xOy}\) và \(\widehat {yOz}\) có cạnh Oy chung, không có điểm trong chung
b) Ta có:
\(\begin{array}{l}\widehat {xOy} = 30^\circ ,\widehat {yOz} = 45^\circ ,\widehat {xOz} = 75^\circ \\ \Rightarrow \widehat {xOy} + \widehat {yOz} = \widehat {xOz}\end{array}\)
c) Ta có: \(\widehat {mOn} + \widehat {nOp} = 33^\circ + 147^\circ = 180^\circ \)
Video hướng dẫn giải
a) Quan sát Hình 1 và cho biết hai góc \(\widehat {xOy}\) và \(\widehat {yOz}\) có:
- Cạnh nào chung?
- Điểm trong nào chung?
b) Hãy đo các góc \(\widehat {xOy},\widehat {yOz},\widehat {xOz}\) trong Hình 1 rồi so sánh tổng số đo của \(\widehat {xOy}\) và \(\widehat {yOz}\) với \(\widehat {xOz}\).
c) Tính tổng số đo của hai góc \(\widehat {mOn}\) và \(\widehat {nOp}\) trong Hình 2.

Phương pháp giải:
Quan sát, đo và tính
Lời giải chi tiết:
a) Hai góc \(\widehat {xOy}\) và \(\widehat {yOz}\) có cạnh Oy chung, không có điểm trong chung
b) Ta có:
\(\begin{array}{l}\widehat {xOy} = 30^\circ ,\widehat {yOz} = 45^\circ ,\widehat {xOz} = 75^\circ \\ \Rightarrow \widehat {xOy} + \widehat {yOz} = \widehat {xOz}\end{array}\)
c) Ta có: \(\widehat {mOn} + \widehat {nOp} = 33^\circ + 147^\circ = 180^\circ \)
Quan sát hình 5.

a) Tìm các góc kề với \(\widehat {tOz}\)
b) Tìm số đo của góc kề bù với \(\widehat {mOn}\).
c) Tìm số đo của \(\widehat {nOy}\)
d) Tìm số đo của góc kề bù với \(\widehat {tOz}\).
Phương pháp giải:
Hai góc kề nhau là hai góc có một cạnh chung và không có điểm trong chung.
2 góc bù nhau là 2 góc có tổng số đo bằng 180 độ
Lời giải chi tiết:
a) Các góc kề với \(\widehat {tOz}\)là: \(\widehat {zOy},\widehat {zOn},\widehat {zOm}\)
b) Ta có: \(\widehat {mOn}\) = 30\(^\circ \) nên góc kề bù với \(\widehat {mOn}\) có số đo là: 180\(^\circ \) - 30\(^\circ \) = 150\(^\circ \)
c) Ta có:
\(\begin{array}{l}\widehat {mOn} + \widehat {nOy} + \widehat {yOt} = 180^\circ \\ \Rightarrow 30^\circ + \widehat {nOy} + 90^\circ = 180^\circ \\ \Rightarrow \widehat {nOy} = 180^\circ - 30^\circ - 90^\circ = 60^\circ \end{array}\)
Vậy \(\widehat {nOy} = 60^\circ \)
d) Ta có: \(\widehat {tOz} = 45^\circ \) nên góc kề bù với \(\widehat {tOz}\) có số đo là: 180\(^\circ \) - 45\(^\circ \) = 135\(^\circ \)
Hình 6 mô tả con dao và bàn cắt. Hãy tìm hai góc kề bù có trong hình

Phương pháp giải:
Hai góc kề nhau là hai góc có một cạnh chung và không có điểm trong chung.
2 góc bù nhau là 2 góc có tổng số đo bằng 180 độ
2 góc vừa kề vừa bù nhau thì là hai góc kề bù
Lời giải chi tiết:
2 góc kề bù trong hình là \(\widehat {xOy}\) và \(\widehat {yOz}\)
Mục 1 trang 69, 70 SGK Toán 7 tập 1 Chân trời sáng tạo tập trung vào việc ôn tập và củng cố các kiến thức về số hữu tỉ, phép cộng, trừ, nhân, chia số hữu tỉ. Các bài tập trong mục này thường yêu cầu học sinh vận dụng các quy tắc, tính chất đã học để thực hiện các phép tính, so sánh và sắp xếp các số hữu tỉ.
Bài tập này yêu cầu học sinh thực hiện các phép tính cộng, trừ, nhân, chia số hữu tỉ. Để giải bài tập này, học sinh cần nắm vững các quy tắc về dấu của số hữu tỉ, quy tắc cộng, trừ, nhân, chia số hữu tỉ. Ví dụ:
Bài tập này yêu cầu học sinh so sánh các số hữu tỉ. Để giải bài tập này, học sinh có thể quy đồng mẫu số của các số hữu tỉ hoặc chuyển các số hữu tỉ về dạng số thập phân để so sánh. Ví dụ:
Bài tập này yêu cầu học sinh tìm giá trị của x thỏa mãn phương trình. Để giải bài tập này, học sinh cần áp dụng các quy tắc về phép cộng, trừ, nhân, chia số hữu tỉ để biến đổi phương trình về dạng x = .... Ví dụ:
Toán 7 là môn học nền tảng cho các môn học tiếp theo. Vì vậy, các em cần dành thời gian và công sức để học tập môn học này một cách nghiêm túc. Hãy xây dựng một kế hoạch học tập khoa học, hợp lý và thực hiện nó một cách đều đặn. Đừng ngần ngại hỏi thầy cô giáo hoặc bạn bè khi gặp khó khăn. Chúc các em học tập tốt!
| Phép tính | Quy tắc |
|---|---|
| Cộng, trừ số hữu tỉ | Quy đồng mẫu số, cộng/trừ tử và giữ nguyên mẫu số. |
| Nhân số hữu tỉ | Nhân tử với tử, mẫu với mẫu. |
| Chia số hữu tỉ | Nhân số bị chia với nghịch đảo của số chia. |