Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Giải mục 2 trang 49, 50, 51, 52, 53, 54 SGK Toán 7 tập 2 - Chân trời sáng tạo

Giải mục 2 trang 49, 50, 51, 52, 53, 54 SGK Toán 7 tập 2 - Chân trời sáng tạo

Giải mục 2 trang 49, 50, 51, 52, 53, 54 SGK Toán 7 tập 2 - Chân trời sáng tạo

Chào mừng các em học sinh đến với chuyên mục giải bài tập Toán 7 tập 2 của giaibaitoan.com. Ở đây, chúng tôi cung cấp lời giải chi tiết và dễ hiểu cho tất cả các bài tập trong SGK Toán 7 tập 2, chương trình Chân trời sáng tạo.

Mục tiêu của chúng tôi là giúp các em học sinh nắm vững kiến thức, tự tin giải quyết các bài toán và đạt kết quả tốt trong môn Toán.

Cho tam giác ABC như trong Hình 6a. Lấy một tờ giấy, trên đó vẽ tam giác A’B’C’có ba cạnh bằng ba cạnh của tam giác ABC (A’B’= AB, A’C’= AC, B’C’= BC) theo các bước: -Vẽ đoạn thẳng B’C’= BC -Vẽ cung tròn tâm B’có bán kính bằng BA, vẽ cung trong tâm C’ có bán kính bằng CA. -Hai cung tròn trên cắt nhau tại A’ (chỉ lấy một trong hai giao điểm của hai cung) -Vẽ các đoạn thẳng B’A, C’A’, ta được tam giác A’B’C’ (Hình 6b) Em hãy cắt rời tam giác A’B’C’ ra khỏi tờ giấy vừa vẽ và thử xem có thể đặt

Vận dụng 2

    Nêu thêm điều kiện để hai tam giác trong mỗi hình bên (Hình 15a,b) bằng nhau theo trường hợp cạnh – góc – cạnh.

    Giải mục 2 trang 49, 50, 51, 52, 53, 54 SGK Toán 7 tập 2 - Chân trời sáng tạo 5 1

    Phương pháp giải:

    Dựa vào trường hợp cạnh – góc – cạnh

    Lời giải chi tiết:

    a) Theo trường hợp cạnh – góc – cạnh ta cần AD = CD để 2 tam giác bằng nhau

    b) Theo trường hợp cạnh – góc – cạnh ta cần KN = MN để 2 tam giác bằng nhau

    Thực hành 2

      Hãy chỉ ra các cặp tam giác bằng nhau trong Hình 13 và cho biết chúng bằng nhau theo trường hợp nào.

      Giải mục 2 trang 49, 50, 51, 52, 53, 54 SGK Toán 7 tập 2 - Chân trời sáng tạo 3 1

      Phương pháp giải:

      Dựa vào các trường hợp 2 tam giác bằng nhau c-c-c; c-g-c; g-c-g

      Lời giải chi tiết:

      a) Ta thấy tam giác MNQ = tam giác MPQ ( c-c-c )

      b) Ta thấy tam giác GHK = tam giác GIK ( c-g-c )

      c) Ta thấy tam giác ADB = tam giác ACE ( g-c-g )

      Tam giác ADC = tam giác AEB ( g-c-g )

      Vận dụng 3

        Cho \(\widehat {xOy}\). Vẽ cung tròn tâm O, cung này cắt Ox, Oy theo thứ tự tại M, N. Vẽ hai cung tròn tâm M và tâm N có cùng bán kính sao cho chúng cắt nhau tại điểm P nằm trong \(\widehat {xOy}\). Nối O với P (Hình 16). Hãy chứng minh rằng , từ đó suy ra OP là tia phân giác của \(\widehat {xOy}\).

        Giải mục 2 trang 49, 50, 51, 52, 53, 54 SGK Toán 7 tập 2 - Chân trời sáng tạo 6 1

        Phương pháp giải:

        - Ta chứng minh 2 tam giác bằng nhau bằng phương pháp cạnh – cạnh – cạnh

        Lời giải chi tiết:

        Vì M, N thuộc đường tròn tâm O có cùng bán kính nên OM = ON = bán kính cung tròn tâm O

        Từ M, N vẽ 2 cung tròn có cùng bán kính và 2 đường tròn cắt nhau tại P

        Suy ra P thuộc cả 2 cung tròn tâm M, N có cùng bán kính nên MP = NP

        Xét tam giác OMP và tam giác ONP ta có :

        OM = ON

        OP cạnh chung

        MP = NP

        \(\Rightarrow \Delta{OMP}=\Delta{ONP}\) ( c-c-c )

        \( \Rightarrow \widehat {MOP} = \widehat {PON}\) (2 góc tương ứng)

        Do đó, OP là phân giác \(\widehat {xOy}\)

        Thực hành 3

          Hai tam giác trong mỗi hình bên (Hình 14a,b) có bằng nhau không? Vì sao?

          Giải mục 2 trang 49, 50, 51, 52, 53, 54 SGK Toán 7 tập 2 - Chân trời sáng tạo 4 1

          Phương pháp giải:

          Sử dụng các trường hợp bằng nhau của tam giác: c-c-c; c-g-c; g-c-g

          Lời giải chi tiết:

          a) Xét \(\Delta{ABC}\) và \(\Delta{EDC}\), ta có:

          AC = CE

          \(\widehat {ACB}\)= \(\widehat {DCE}\) ( 2 góc đối đỉnh )

          CB = CD

          \(\Rightarrow \Delta{ABC}=\Delta{EDC}\) (c.g.c)

          b) Ta thấy 2 tam giác ABC và BDE không bằng nhau vì

          \(AC \ne BE;BC \ne BD;DE \ne AC\)

          HĐ 4

            Cho tam giác ABC như trong Hình 10a. Lấy một tờ giấy, trên đó vẽ tam giác A’B’C’có B’C’ = BC, \(\widehat {B'} = \widehat B\), \(\widehat {C'} = \widehat C\)theo các bước:

            -Vẽ đoạn thẳng B’C’ = BC.

            -Ở về cùng một phía của tờ giấy đối với đường thẳng B’C’vẽ \(\widehat {C'B'x} = \widehat {CBA}\), và vẽ \(\widehat {B'C'y} = \widehat {BCA}\).

            -Vẽ giao điểm A’của hai tia B’x và C’y, ta được tam giác A’B’C’ (Hình 10b).

            Em hãy cắt rời tam giác A’B’C’ra khỏi tờ giấy vừa vẽ và thử xem có thể đặt chồng khít tam giác A’B’C’lên tam giác ABC hay không.

            Theo em, hai tam giác ABC và A’B’C’ trong trường hợp này có bằng nhau hay không?

            Giải mục 2 trang 49, 50, 51, 52, 53, 54 SGK Toán 7 tập 2 - Chân trời sáng tạo 2 1

            Phương pháp giải:

            - Ta vẽ đoạn thẳng trước rồi từ 2 đầu đoạn thẳng lần lượt vẽ các góc theo số đo của tam giác ABC

            - Sau khi cắt và chồng lên nhau sẽ thu được kết quả

            Lời giải chi tiết:

            Ta thấy 2 tam giác có thể chồng khít lên nhau nên 2 tam giác bằng nhau.

            Từ đó ta suy ra 2 tam giác bằng nhau khi có 2 góc bằng nhau và cạnh xen giữa 2 góc đó cũng bằng nhau

            HĐ 2

              Cho tam giác ABC như trong Hình 6a. Lấy một tờ giấy, trên đó vẽ tam giác A’B’C’có ba cạnh bằng ba cạnh của tam giác ABC (A’B’= AB, A’C’= AC, B’C’= BC) theo các bước:

              -Vẽ đoạn thẳng B’C’= BC

              -Vẽ cung tròn tâm B’có bán kính bằng BA, vẽ cung trong tâm C’ có bán kính bằng CA.

              -Hai cung tròn trên cắt nhau tại A’ (chỉ lấy một trong hai giao điểm của hai cung)

              -Vẽ các đoạn thẳng B’A, C’A’, ta được tam giác A’B’C’ (Hình 6b)

              Em hãy cắt rời tam giác A’B’C’ ra khỏi tờ giấy vừa vẽ và thử xem có thể đặt chồng khít tam giác A’B’C’ lên tam giác ABC hay không.

              Theo em, hai tam giác ABC và A’B’C’ trong trường hợp này có bằng nhau hay không?

              Giải mục 2 trang 49, 50, 51, 52, 53, 54 SGK Toán 7 tập 2 - Chân trời sáng tạo 0 1

              Phương pháp giải:

              Vẽ hình và so sánh độ dài các cạnh các góc của 2 tam giác

              Lời giải chi tiết:

              Xét tam giác ABC và tam giác A’B’C’ có :

              BC = B’C’ ( giả thiết )

              B’A’ = BA

              A’C’ = CA

              Hai tam giác có thể đặt chồng khít lên nhau nên 2 tam giác bằng nhau

              HĐ 3

                Cho tam giác ABC như trong Hình 8a. Lấy một tờ giấy, trên đó vẽ tam giác A’B’C’có \(\widehat {B'} = \widehat B\), B’A’ = BA, B’C’ = BC theo các bước:

                - Vẽ \(\widehat {xB'y} = \widehat {ABC}\)

                - Trên tia B’x lấy đoạn B’A’= BA.

                - Trên tia B’y lấy đoạn B’C’ = BC.

                -Vẽ đoạn A’C’, ta được tam giác A’B’C’(Hình 8b)

                Em hãy cắt rời tam giác A’B’C’ra khỏi tờ giấy vừa vẽ và thử xem có thể đặt chồng khít tam giác A’B’C’lên tam giác ABC hay không.

                Theo em, hai tam giác ABC và A’B’C’ trong trường hợp này có bằng nhau hay không? 

                Giải mục 2 trang 49, 50, 51, 52, 53, 54 SGK Toán 7 tập 2 - Chân trời sáng tạo 1 1

                Phương pháp giải:

                - Vẽ góc trước rồi vẽ 2 cạnh theo đề bài

                - Cắt giấy theo hình vẽ được

                - So sánh hai tam giác xem chúng bằng nhau hay không

                Lời giải chi tiết:

                Ta thấy 2 tam giác có thể chồng khít lên nhau nên 2 tam giác bằng nhau.

                Chú ý: 2 tam giác bằng nhau khi có 2 cặp cạnh bằng nhau và góc xen giữa 2 cặp cạnh đó cũng bằng nhau .

                Video hướng dẫn giải

                Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn
                • HĐ 2
                • HĐ 3
                • HĐ 4
                • Thực hành 2
                • Thực hành 3
                • Vận dụng 2
                • Vận dụng 3

                Cho tam giác ABC như trong Hình 6a. Lấy một tờ giấy, trên đó vẽ tam giác A’B’C’có ba cạnh bằng ba cạnh của tam giác ABC (A’B’= AB, A’C’= AC, B’C’= BC) theo các bước:

                -Vẽ đoạn thẳng B’C’= BC

                -Vẽ cung tròn tâm B’có bán kính bằng BA, vẽ cung trong tâm C’ có bán kính bằng CA.

                -Hai cung tròn trên cắt nhau tại A’ (chỉ lấy một trong hai giao điểm của hai cung)

                -Vẽ các đoạn thẳng B’A, C’A’, ta được tam giác A’B’C’ (Hình 6b)

                Em hãy cắt rời tam giác A’B’C’ ra khỏi tờ giấy vừa vẽ và thử xem có thể đặt chồng khít tam giác A’B’C’ lên tam giác ABC hay không.

                Theo em, hai tam giác ABC và A’B’C’ trong trường hợp này có bằng nhau hay không?

                Giải mục 2 trang 49, 50, 51, 52, 53, 54 SGK Toán 7 tập 2 - Chân trời sáng tạo 1

                Phương pháp giải:

                Vẽ hình và so sánh độ dài các cạnh các góc của 2 tam giác

                Lời giải chi tiết:

                Xét tam giác ABC và tam giác A’B’C’ có :

                BC = B’C’ ( giả thiết )

                B’A’ = BA

                A’C’ = CA

                Hai tam giác có thể đặt chồng khít lên nhau nên 2 tam giác bằng nhau

                Cho tam giác ABC như trong Hình 8a. Lấy một tờ giấy, trên đó vẽ tam giác A’B’C’có \(\widehat {B'} = \widehat B\), B’A’ = BA, B’C’ = BC theo các bước:

                - Vẽ \(\widehat {xB'y} = \widehat {ABC}\)

                - Trên tia B’x lấy đoạn B’A’= BA.

                - Trên tia B’y lấy đoạn B’C’ = BC.

                -Vẽ đoạn A’C’, ta được tam giác A’B’C’(Hình 8b)

                Em hãy cắt rời tam giác A’B’C’ra khỏi tờ giấy vừa vẽ và thử xem có thể đặt chồng khít tam giác A’B’C’lên tam giác ABC hay không.

                Theo em, hai tam giác ABC và A’B’C’ trong trường hợp này có bằng nhau hay không? 

                Giải mục 2 trang 49, 50, 51, 52, 53, 54 SGK Toán 7 tập 2 - Chân trời sáng tạo 2

                Phương pháp giải:

                - Vẽ góc trước rồi vẽ 2 cạnh theo đề bài

                - Cắt giấy theo hình vẽ được

                - So sánh hai tam giác xem chúng bằng nhau hay không

                Lời giải chi tiết:

                Ta thấy 2 tam giác có thể chồng khít lên nhau nên 2 tam giác bằng nhau.

                Chú ý: 2 tam giác bằng nhau khi có 2 cặp cạnh bằng nhau và góc xen giữa 2 cặp cạnh đó cũng bằng nhau .

                Cho tam giác ABC như trong Hình 10a. Lấy một tờ giấy, trên đó vẽ tam giác A’B’C’có B’C’ = BC, \(\widehat {B'} = \widehat B\), \(\widehat {C'} = \widehat C\)theo các bước:

                -Vẽ đoạn thẳng B’C’ = BC.

                -Ở về cùng một phía của tờ giấy đối với đường thẳng B’C’vẽ \(\widehat {C'B'x} = \widehat {CBA}\), và vẽ \(\widehat {B'C'y} = \widehat {BCA}\).

                -Vẽ giao điểm A’của hai tia B’x và C’y, ta được tam giác A’B’C’ (Hình 10b).

                Em hãy cắt rời tam giác A’B’C’ra khỏi tờ giấy vừa vẽ và thử xem có thể đặt chồng khít tam giác A’B’C’lên tam giác ABC hay không.

                Theo em, hai tam giác ABC và A’B’C’ trong trường hợp này có bằng nhau hay không?

                Giải mục 2 trang 49, 50, 51, 52, 53, 54 SGK Toán 7 tập 2 - Chân trời sáng tạo 3

                Phương pháp giải:

                - Ta vẽ đoạn thẳng trước rồi từ 2 đầu đoạn thẳng lần lượt vẽ các góc theo số đo của tam giác ABC

                - Sau khi cắt và chồng lên nhau sẽ thu được kết quả

                Lời giải chi tiết:

                Ta thấy 2 tam giác có thể chồng khít lên nhau nên 2 tam giác bằng nhau.

                Từ đó ta suy ra 2 tam giác bằng nhau khi có 2 góc bằng nhau và cạnh xen giữa 2 góc đó cũng bằng nhau

                Hãy chỉ ra các cặp tam giác bằng nhau trong Hình 13 và cho biết chúng bằng nhau theo trường hợp nào.

                Giải mục 2 trang 49, 50, 51, 52, 53, 54 SGK Toán 7 tập 2 - Chân trời sáng tạo 4

                Phương pháp giải:

                Dựa vào các trường hợp 2 tam giác bằng nhau c-c-c; c-g-c; g-c-g

                Lời giải chi tiết:

                a) Ta thấy tam giác MNQ = tam giác MPQ ( c-c-c )

                b) Ta thấy tam giác GHK = tam giác GIK ( c-g-c )

                c) Ta thấy tam giác ADB = tam giác ACE ( g-c-g )

                Tam giác ADC = tam giác AEB ( g-c-g )

                Hai tam giác trong mỗi hình bên (Hình 14a,b) có bằng nhau không? Vì sao?

                Giải mục 2 trang 49, 50, 51, 52, 53, 54 SGK Toán 7 tập 2 - Chân trời sáng tạo 5

                Phương pháp giải:

                Sử dụng các trường hợp bằng nhau của tam giác: c-c-c; c-g-c; g-c-g

                Lời giải chi tiết:

                a) Xét \(\Delta{ABC}\) và \(\Delta{EDC}\), ta có:

                AC = CE

                \(\widehat {ACB}\)= \(\widehat {DCE}\) ( 2 góc đối đỉnh )

                CB = CD

                \(\Rightarrow \Delta{ABC}=\Delta{EDC}\) (c.g.c)

                b) Ta thấy 2 tam giác ABC và BDE không bằng nhau vì

                \(AC \ne BE;BC \ne BD;DE \ne AC\)

                Nêu thêm điều kiện để hai tam giác trong mỗi hình bên (Hình 15a,b) bằng nhau theo trường hợp cạnh – góc – cạnh.

                Giải mục 2 trang 49, 50, 51, 52, 53, 54 SGK Toán 7 tập 2 - Chân trời sáng tạo 6

                Phương pháp giải:

                Dựa vào trường hợp cạnh – góc – cạnh

                Lời giải chi tiết:

                a) Theo trường hợp cạnh – góc – cạnh ta cần AD = CD để 2 tam giác bằng nhau

                b) Theo trường hợp cạnh – góc – cạnh ta cần KN = MN để 2 tam giác bằng nhau

                Cho \(\widehat {xOy}\). Vẽ cung tròn tâm O, cung này cắt Ox, Oy theo thứ tự tại M, N. Vẽ hai cung tròn tâm M và tâm N có cùng bán kính sao cho chúng cắt nhau tại điểm P nằm trong \(\widehat {xOy}\). Nối O với P (Hình 16). Hãy chứng minh rằng , từ đó suy ra OP là tia phân giác của \(\widehat {xOy}\).

                Giải mục 2 trang 49, 50, 51, 52, 53, 54 SGK Toán 7 tập 2 - Chân trời sáng tạo 7

                Phương pháp giải:

                - Ta chứng minh 2 tam giác bằng nhau bằng phương pháp cạnh – cạnh – cạnh

                Lời giải chi tiết:

                Vì M, N thuộc đường tròn tâm O có cùng bán kính nên OM = ON = bán kính cung tròn tâm O

                Từ M, N vẽ 2 cung tròn có cùng bán kính và 2 đường tròn cắt nhau tại P

                Suy ra P thuộc cả 2 cung tròn tâm M, N có cùng bán kính nên MP = NP

                Xét tam giác OMP và tam giác ONP ta có :

                OM = ON

                OP cạnh chung

                MP = NP

                \(\Rightarrow \Delta{OMP}=\Delta{ONP}\) ( c-c-c )

                \( \Rightarrow \widehat {MOP} = \widehat {PON}\) (2 góc tương ứng)

                Do đó, OP là phân giác \(\widehat {xOy}\)

                Khám phá ngay nội dung Giải mục 2 trang 49, 50, 51, 52, 53, 54 SGK Toán 7 tập 2 - Chân trời sáng tạo trong chuyên mục giải bài tập toán 7 trên nền tảng soạn toán để làm chủ kiến thức Toán lớp 7! Được biên soạn chuyên sâu và bám sát chặt chẽ chương trình sách giáo khoa hiện hành, bộ bài tập toán trung học cơ sở cam kết tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện, giúp học sinh không chỉ củng cố vững chắc kiến thức mà còn phát triển tư duy logic, thông qua phương pháp tiếp cận trực quan, sinh động và mang lại hiệu quả học tập vượt trội.

                Giải mục 2 trang 49, 50, 51, 52, 53, 54 SGK Toán 7 tập 2 - Chân trời sáng tạo: Tổng quan

                Mục 2 của SGK Toán 7 tập 2 chương trình Chân trời sáng tạo tập trung vào các kiến thức về biểu thức đại số, bao gồm các khái niệm như biến, biểu thức, giá trị của biểu thức, và các phép toán trên biểu thức. Việc nắm vững các kiến thức này là nền tảng quan trọng để học tốt các chương trình Toán học ở các lớp trên.

                Nội dung chi tiết giải bài tập

                Trang 49: Bài 1, Bài 2, Bài 3

                Các bài tập trên trang 49 tập trung vào việc nhận biết biến và biểu thức đại số. Các em cần hiểu rõ biến là gì, biểu thức đại số là gì, và cách viết một biểu thức đại số đơn giản. Ví dụ, bài 1 yêu cầu viết biểu thức tính diện tích hình chữ nhật với chiều dài là a và chiều rộng là b. Lời giải sẽ là a x b hoặc ab.

                Trang 50: Bài 4, Bài 5, Bài 6

                Trang 50 đi sâu hơn vào việc tính giá trị của biểu thức đại số khi biết giá trị của các biến. Các em cần thay thế các giá trị đã cho vào biểu thức và thực hiện các phép toán để tìm ra kết quả. Ví dụ, bài 4 yêu cầu tính giá trị của biểu thức 3x + 5 khi x = 2. Lời giải sẽ là 3 x 2 + 5 = 11.

                Trang 51: Bài 7, Bài 8, Bài 9

                Các bài tập trên trang 51 liên quan đến việc viết biểu thức đại số từ các bài toán thực tế. Các em cần phân tích bài toán, xác định các đại lượng liên quan, và viết biểu thức thể hiện mối quan hệ giữa chúng. Ví dụ, bài 7 yêu cầu viết biểu thức tính tổng số tiền phải trả khi mua n quyển sách với giá x đồng một quyển. Lời giải sẽ là n x x hoặc nx.

                Trang 52: Bài 10, Bài 11, Bài 12

                Trang 52 tập trung vào việc đơn giản hóa biểu thức đại số bằng cách sử dụng các quy tắc cộng, trừ, nhân, chia. Các em cần áp dụng các quy tắc này một cách chính xác để rút gọn biểu thức. Ví dụ, bài 10 yêu cầu rút gọn biểu thức 2x + 3x - x. Lời giải sẽ là 4x.

                Trang 53: Bài 13, Bài 14, Bài 15

                Các bài tập trên trang 53 liên quan đến việc giải các bài toán có sử dụng biểu thức đại số. Các em cần sử dụng các kiến thức đã học để xây dựng phương trình và giải phương trình đó. Ví dụ, bài 13 yêu cầu tìm số x sao cho 2x + 5 = 11. Lời giải sẽ là x = 3.

                Trang 54: Bài 16, Bài 17, Bài 18

                Trang 54 là phần ôn tập và củng cố kiến thức về biểu thức đại số. Các bài tập trên trang này thường kết hợp nhiều kiến thức khác nhau, đòi hỏi các em phải có khả năng phân tích và tổng hợp thông tin. Ví dụ, bài 16 yêu cầu viết một biểu thức đại số để tính chu vi của hình tam giác đều có cạnh là a, sau đó tính giá trị của biểu thức khi a = 5.

                Lời khuyên khi giải bài tập

                • Đọc kỹ đề bài và xác định rõ yêu cầu của bài toán.
                • Phân tích bài toán và xác định các đại lượng liên quan.
                • Viết biểu thức đại số thể hiện mối quan hệ giữa các đại lượng.
                • Thực hiện các phép toán một cách chính xác.
                • Kiểm tra lại kết quả để đảm bảo tính đúng đắn.

                Tài liệu tham khảo

                Ngoài SGK Toán 7 tập 2, các em có thể tham khảo thêm các tài liệu sau để học tốt môn Toán:

                • Sách bài tập Toán 7 tập 2
                • Các trang web học Toán online uy tín
                • Các video hướng dẫn giải bài tập Toán 7 trên YouTube

                Kết luận

                Hy vọng với những hướng dẫn chi tiết trên, các em học sinh sẽ tự tin giải quyết các bài tập trong mục 2 trang 49, 50, 51, 52, 53, 54 SGK Toán 7 tập 2 chương trình Chân trời sáng tạo. Chúc các em học tốt!

                Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 7