Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Giải mục 3 trang 55, 56, 57 SGK Toán 7 tập 2 - Chân trời sáng tạo

Giải mục 3 trang 55, 56, 57 SGK Toán 7 tập 2 - Chân trời sáng tạo

Giải mục 3 trang 55, 56, 57 SGK Toán 7 tập 2 - Chân trời sáng tạo

Chào mừng các em học sinh đến với lời giải chi tiết bài tập mục 3 trang 55, 56, 57 SGK Toán 7 tập 2 - Chân trời sáng tạo. Tại giaibaitoan.com, chúng tôi cung cấp đáp án chính xác, dễ hiểu, giúp các em nắm vững kiến thức và tự tin giải các bài tập toán học.

Bài tập trong mục này tập trung vào các kiến thức quan trọng của chương trình Toán 7, đòi hỏi các em phải vận dụng linh hoạt các định lý, tính chất đã học.

Hãy nêu các trường hợp bằng nhau cho mỗi cặp tam giác trong Hình 17. Từ các điều kiện bằng nhau của hai tam giác, người ta suy ra được các trường hợp bằng nhau sau đây của hai tam giác vuông.

TH 5

    Hãy chỉ ra các cặp tam giác bằng nhau trong Hình 22 và cho biết chúng bằng nhau theo trường hợp nào.

    Giải mục 3 trang 55, 56, 57 SGK Toán 7 tập 2 - Chân trời sáng tạo 3 1

    Phương pháp giải:

    - Sử dụng các trường hợp bằng nhau của tam giác: c-c-c; c-g-c; g-c-g

    - Sử dụng các trường hợp bằng nhau của tam giác vuông: 2 cạnh góc vuông; cạnh góc vuông - góc nhọn kề; cạnh huyền - góc nhọn.

    Lời giải chi tiết:

    +) Xét \(\Delta{ABD}\) vuông tại B và \(\Delta{ACD}\) vuông tại D có:

    AD chung

    \(\widehat {BAD} = \widehat {DAC}\) (gt)

    \( \Rightarrow \Delta{ABD}=\Delta{ACD}\) (cạnh huyền – góc nhọn)

    \( \Rightarrow \) BD = CD, AB = AC ( 2 cạnh tương ứng)

    \( \widehat {BDA} = \widehat {ADC}\)( 2 góc tương ứng)

    +) Xét \(\Delta{BED}\) vuông tại B và \(\Delta{CHD}\) vuông tại C có:

    BD = CD (cmt)

    \(\widehat {BDE} = \widehat {CDH}\)( 2 góc đối đỉnh )

    \( \Rightarrow \Delta{BED}=\Delta{CHD}\) (cạnh góc vuông - góc nhọn kề )

    +) Ta có: \(\widehat {BDA} + \widehat {BDE}\)= \(\widehat {ADE}\)

    \(\widehat {ADC} + \widehat {CDH}\)= \(\widehat {ADH}\)

    Mà \(\widehat {BDA} = \widehat {ADC}\), \(\widehat {BDE} = \widehat {CDH}\)

    \( \Rightarrow \widehat {ADE} = \widehat {ADH}\)

    Xét \(\Delta{ADE}\) và \(\Delta{ADH}\) có:

    \(\widehat {BAD} = \widehat {DAC}\) (gt)

    AD chung

    \(\widehat {ADE} = \widehat {ADH}\) (cmt)

    \( \Rightarrow \Delta{ADE}=\Delta{ADH}\)( g – c – g )

    +) Xét \(\Delta{ABH}\) vuông tại B và \(\Delta{ACE}\) vuông tại C có:

    AB = AC (cmt)

    \(\widehat {BAH}\) chung

    \( \Rightarrow \Delta{ABH}=\Delta{ACE}\) (cạnh góc vuông – góc nhọn kề)

    TH 4

      Tìm các tam giác vuông bằng nhau trong mỗi hình bên (Hình 19).

      Giải mục 3 trang 55, 56, 57 SGK Toán 7 tập 2 - Chân trời sáng tạo 1 1

      Phương pháp giải:

      Sử dụng các trường hợp bằng nhau của tam giác vuông

      Lời giải chi tiết:

      a) Xét \(\Delta{MNP} và \Delta{QPN}\), ta có:

      NM = PQ

      NP chung

      \(\widehat {MNP} = \widehat {NPQ}\)

      \(\Rightarrow \Delta{MNP} =\Delta{QPN}\) (c.g.c)

      b) Ta thấy\(\Delta{ABH}=\Delta{KBH}\) (g-c-g) và \(\Delta{AHC}=\Delta{KHC}\)(c-g-c)

      \(\Delta{ABC}=\Delta{KBC}\)

      HĐ 6

        Cho tam giác ABC vuông tại A trong Hình 20a. Vẽ lên tờ giấy tam giác vuông A’B’C’có cạnh huyền và một cạnh góc vuông bằng với cạnh huyền và một cạnh góc vuông của tam giác ABC như sau:

        - Vẽ góc vuông xA’ý, trên cạnh A’y vẽ đoạn A’C’= AC.

        - Vẽ cung tròn tâm C’ bán kính bằng BC cắt A’x tại B’

        Cắt rời tam giác A’B’C’. Em hãy cho biết có thể đặt chồng khít tam giác này lên tam giác kia không.

        Giải mục 3 trang 55, 56, 57 SGK Toán 7 tập 2 - Chân trời sáng tạo 2 1

        Phương pháp giải:

        - Ta vẽ 2 cạnh trước rồi sau đó vẽ góc

        - Cắt và so sánh 2 hình

        Lời giải chi tiết:

        Ta nhận thấy 2 hình bằng nhau (chồng lên nhau vì vừa khít)

        HĐ 5

          Hãy nêu các trường hợp bằng nhau cho mỗi cặp tam giác trong Hình 17. Từ các điều kiện bằng nhau của hai tam giác, người ta suy ra được các trường hợp bằng nhau sau đây của hai tam giác vuông.

          Giải mục 3 trang 55, 56, 57 SGK Toán 7 tập 2 - Chân trời sáng tạo 0 1

          Phương pháp giải:

          Dựa vào tam giác vuông có sẵn 1 cặp góc bằng nhau ( góc vuông ) nên chỉ cần tìm điều kiện để các cặp cạnh, cặp góc còn lại bằng nhau

          Lời giải chi tiết:

          a) Xét \(\Delta{ABC}\) và \(\Delta{DEF}\) có:

          AB = DE (gt)

          \(\widehat {BAC} = \widehat {EDF}\) (gt)

          AC = DF (gt)

          \(\Rightarrow \Delta{ABC}=\Delta{DEF}\) ( c-g-c )

          b) Ta có: \(\widehat B + \widehat C = \widehat Q + \widehat R = 90^0\)

          Mà \(\widehat B = \widehat Q\) \( \Rightarrow \widehat C = \widehat R\)

          Xét \(\Delta{ABC}\) và \(\Delta{PQR}\) có:

          \(\widehat C = \widehat R\) (gt)

          BC = QR (gt)

          \(\widehat B = \widehat Q\) (gt)

          \(\Rightarrow \Delta{ABC}=\Delta{PQR}\) ( g-c-g )

          c) Xét \(\Delta{ABC}\) và \(\Delta{HKG}\) có:

          \(\widehat C = \widehat G\) (gt)

          AC = HG (gt)

          \(\widehat A = \widehat H\) (gt)

          \(\Rightarrow \Delta{ABC}=\Delta{HKG}\) ( g-c-g )

          Video hướng dẫn giải

          Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn
          • HĐ 5
          • TH 4
          • HĐ 6
          • TH 5

          Hãy nêu các trường hợp bằng nhau cho mỗi cặp tam giác trong Hình 17. Từ các điều kiện bằng nhau của hai tam giác, người ta suy ra được các trường hợp bằng nhau sau đây của hai tam giác vuông.

          Giải mục 3 trang 55, 56, 57 SGK Toán 7 tập 2 - Chân trời sáng tạo 1

          Phương pháp giải:

          Dựa vào tam giác vuông có sẵn 1 cặp góc bằng nhau ( góc vuông ) nên chỉ cần tìm điều kiện để các cặp cạnh, cặp góc còn lại bằng nhau

          Lời giải chi tiết:

          a) Xét \(\Delta{ABC}\) và \(\Delta{DEF}\) có:

          AB = DE (gt)

          \(\widehat {BAC} = \widehat {EDF}\) (gt)

          AC = DF (gt)

          \(\Rightarrow \Delta{ABC}=\Delta{DEF}\) ( c-g-c )

          b) Ta có: \(\widehat B + \widehat C = \widehat Q + \widehat R = 90^0\)

          Mà \(\widehat B = \widehat Q\) \( \Rightarrow \widehat C = \widehat R\)

          Xét \(\Delta{ABC}\) và \(\Delta{PQR}\) có:

          \(\widehat C = \widehat R\) (gt)

          BC = QR (gt)

          \(\widehat B = \widehat Q\) (gt)

          \(\Rightarrow \Delta{ABC}=\Delta{PQR}\) ( g-c-g )

          c) Xét \(\Delta{ABC}\) và \(\Delta{HKG}\) có:

          \(\widehat C = \widehat G\) (gt)

          AC = HG (gt)

          \(\widehat A = \widehat H\) (gt)

          \(\Rightarrow \Delta{ABC}=\Delta{HKG}\) ( g-c-g )

          Tìm các tam giác vuông bằng nhau trong mỗi hình bên (Hình 19).

          Giải mục 3 trang 55, 56, 57 SGK Toán 7 tập 2 - Chân trời sáng tạo 2

          Phương pháp giải:

          Sử dụng các trường hợp bằng nhau của tam giác vuông

          Lời giải chi tiết:

          a) Xét \(\Delta{MNP} và \Delta{QPN}\), ta có:

          NM = PQ

          NP chung

          \(\widehat {MNP} = \widehat {NPQ}\)

          \(\Rightarrow \Delta{MNP} =\Delta{QPN}\) (c.g.c)

          b) Ta thấy\(\Delta{ABH}=\Delta{KBH}\) (g-c-g) và \(\Delta{AHC}=\Delta{KHC}\)(c-g-c)

          \(\Delta{ABC}=\Delta{KBC}\)

          Cho tam giác ABC vuông tại A trong Hình 20a. Vẽ lên tờ giấy tam giác vuông A’B’C’có cạnh huyền và một cạnh góc vuông bằng với cạnh huyền và một cạnh góc vuông của tam giác ABC như sau:

          - Vẽ góc vuông xA’ý, trên cạnh A’y vẽ đoạn A’C’= AC.

          - Vẽ cung tròn tâm C’ bán kính bằng BC cắt A’x tại B’

          Cắt rời tam giác A’B’C’. Em hãy cho biết có thể đặt chồng khít tam giác này lên tam giác kia không.

          Giải mục 3 trang 55, 56, 57 SGK Toán 7 tập 2 - Chân trời sáng tạo 3

          Phương pháp giải:

          - Ta vẽ 2 cạnh trước rồi sau đó vẽ góc

          - Cắt và so sánh 2 hình

          Lời giải chi tiết:

          Ta nhận thấy 2 hình bằng nhau (chồng lên nhau vì vừa khít)

          Hãy chỉ ra các cặp tam giác bằng nhau trong Hình 22 và cho biết chúng bằng nhau theo trường hợp nào.

          Giải mục 3 trang 55, 56, 57 SGK Toán 7 tập 2 - Chân trời sáng tạo 4

          Phương pháp giải:

          - Sử dụng các trường hợp bằng nhau của tam giác: c-c-c; c-g-c; g-c-g

          - Sử dụng các trường hợp bằng nhau của tam giác vuông: 2 cạnh góc vuông; cạnh góc vuông - góc nhọn kề; cạnh huyền - góc nhọn.

          Lời giải chi tiết:

          +) Xét \(\Delta{ABD}\) vuông tại B và \(\Delta{ACD}\) vuông tại D có:

          AD chung

          \(\widehat {BAD} = \widehat {DAC}\) (gt)

          \( \Rightarrow \Delta{ABD}=\Delta{ACD}\) (cạnh huyền – góc nhọn)

          \( \Rightarrow \) BD = CD, AB = AC ( 2 cạnh tương ứng)

          \( \widehat {BDA} = \widehat {ADC}\)( 2 góc tương ứng)

          +) Xét \(\Delta{BED}\) vuông tại B và \(\Delta{CHD}\) vuông tại C có:

          BD = CD (cmt)

          \(\widehat {BDE} = \widehat {CDH}\)( 2 góc đối đỉnh )

          \( \Rightarrow \Delta{BED}=\Delta{CHD}\) (cạnh góc vuông - góc nhọn kề )

          +) Ta có: \(\widehat {BDA} + \widehat {BDE}\)= \(\widehat {ADE}\)

          \(\widehat {ADC} + \widehat {CDH}\)= \(\widehat {ADH}\)

          Mà \(\widehat {BDA} = \widehat {ADC}\), \(\widehat {BDE} = \widehat {CDH}\)

          \( \Rightarrow \widehat {ADE} = \widehat {ADH}\)

          Xét \(\Delta{ADE}\) và \(\Delta{ADH}\) có:

          \(\widehat {BAD} = \widehat {DAC}\) (gt)

          AD chung

          \(\widehat {ADE} = \widehat {ADH}\) (cmt)

          \( \Rightarrow \Delta{ADE}=\Delta{ADH}\)( g – c – g )

          +) Xét \(\Delta{ABH}\) vuông tại B và \(\Delta{ACE}\) vuông tại C có:

          AB = AC (cmt)

          \(\widehat {BAH}\) chung

          \( \Rightarrow \Delta{ABH}=\Delta{ACE}\) (cạnh góc vuông – góc nhọn kề)

          Khám phá ngay nội dung Giải mục 3 trang 55, 56, 57 SGK Toán 7 tập 2 - Chân trời sáng tạo trong chuyên mục bài tập toán 7 trên nền tảng đề thi toán để làm chủ kiến thức Toán lớp 7! Được biên soạn chuyên sâu và bám sát chặt chẽ chương trình sách giáo khoa hiện hành, bộ bài tập lý thuyết toán thcs cam kết tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện, giúp học sinh không chỉ củng cố vững chắc kiến thức mà còn phát triển tư duy logic, thông qua phương pháp tiếp cận trực quan, sinh động và mang lại hiệu quả học tập vượt trội.

          Giải mục 3 trang 55, 56, 57 SGK Toán 7 tập 2 - Chân trời sáng tạo: Tổng quan và Phương pháp giải

          Mục 3 trong SGK Toán 7 tập 2 - Chân trời sáng tạo thường xoay quanh các chủ đề về biểu thức đại số, các phép toán với biểu thức đại số, và ứng dụng của chúng vào giải quyết các bài toán thực tế. Việc nắm vững kiến thức nền tảng và phương pháp giải là yếu tố then chốt để hoàn thành tốt các bài tập trong mục này.

          Các kiến thức trọng tâm cần nắm vững

          • Biểu thức đại số: Hiểu rõ khái niệm biểu thức đại số, các thành phần của biểu thức đại số (số, biến, phép toán).
          • Giá trị của biểu thức đại số: Biết cách tính giá trị của biểu thức đại số khi biết giá trị của các biến.
          • Các phép toán với biểu thức đại số: Nắm vững các quy tắc cộng, trừ, nhân, chia biểu thức đại số.
          • Ứng dụng: Vận dụng kiến thức về biểu thức đại số để giải các bài toán liên quan đến thực tế.

          Giải chi tiết bài tập trang 55

          Trang 55 thường chứa các bài tập cơ bản về việc nhận biết biểu thức đại số và tính giá trị của chúng. Ví dụ:

          1. Bài 1: Viết biểu thức đại số biểu thị chu vi của hình chữ nhật có chiều dài là a và chiều rộng là b.
          2. Bài 2: Tính giá trị của biểu thức 3x + 2y khi x = 2 và y = -1.

          Lời giải:

          • Bài 1: Chu vi của hình chữ nhật là 2(a + b).
          • Bài 2: 3x + 2y = 3(2) + 2(-1) = 6 - 2 = 4.

          Giải chi tiết bài tập trang 56

          Trang 56 thường tập trung vào các bài tập về thực hiện các phép toán với biểu thức đại số. Ví dụ:

          1. Bài 3: Rút gọn biểu thức: 5x + 3y - 2x + y.
          2. Bài 4: Tính giá trị của biểu thức: (x + 2)(x - 1) khi x = 3.

          Lời giải:

          • Bài 3: 5x + 3y - 2x + y = (5x - 2x) + (3y + y) = 3x + 4y.
          • Bài 4: (x + 2)(x - 1) = x2 - x + 2x - 2 = x2 + x - 2. Khi x = 3, biểu thức có giá trị là 32 + 3 - 2 = 9 + 3 - 2 = 10.

          Giải chi tiết bài tập trang 57

          Trang 57 thường chứa các bài tập ứng dụng kiến thức về biểu thức đại số vào giải quyết các bài toán thực tế. Ví dụ:

          1. Bài 5: Một người mua x kg táo với giá 20.000 đồng/kg và y kg cam với giá 15.000 đồng/kg. Hãy viết biểu thức biểu thị tổng số tiền người đó phải trả.
          2. Bài 6: Tính diện tích của hình vuông có cạnh là a + 1.

          Lời giải:

          • Bài 5: Tổng số tiền người đó phải trả là 20.000x + 15.000y đồng.
          • Bài 6: Diện tích của hình vuông là (a + 1)2 = a2 + 2a + 1.

          Mẹo học tốt Toán 7

          • Nắm vững định nghĩa và tính chất: Hiểu rõ các khái niệm và tính chất toán học là nền tảng để giải quyết các bài tập.
          • Luyện tập thường xuyên: Giải nhiều bài tập khác nhau để rèn luyện kỹ năng và làm quen với các dạng bài.
          • Sử dụng sơ đồ, hình vẽ: Sơ đồ và hình vẽ có thể giúp bạn hiểu rõ hơn về bài toán và tìm ra lời giải.
          • Hỏi thầy cô, bạn bè: Đừng ngần ngại hỏi khi gặp khó khăn.

          Hy vọng với lời giải chi tiết và phương pháp giải bài tập mục 3 trang 55, 56, 57 SGK Toán 7 tập 2 - Chân trời sáng tạo, các em sẽ học tập tốt hơn và đạt kết quả cao trong môn Toán.

          Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 7