Bài 7 trang 87 SGK Toán 7 tập 1 - Chân trời sáng tạo là một bài tập quan trọng trong chương trình học Toán 7. Bài tập này giúp học sinh rèn luyện kỹ năng áp dụng các kiến thức đã học về số hữu tỉ, phép cộng, trừ, nhân, chia số hữu tỉ vào giải quyết các bài toán thực tế.
Tại giaibaitoan.com, chúng tôi cung cấp lời giải chi tiết, dễ hiểu cho bài tập này, giúp các em học sinh nắm vững kiến thức và tự tin giải các bài tập tương tự.
Cho Hình 6, biết hai đường thẳng a và b song song với nhau và
Đề bài
Cho Hình 6, biết hai đường thẳng a và b song song với nhau và \(\widehat {{A_1}} = 50^\circ \)

a) Hãy viết tên các cặp góc so le trong và các cặp góc đồng vị.
b) Tính số đo của \(\widehat {{A_3}},\widehat {{B_3}}\)
c) Kẻ đường thẳng c vuông góc với đường thẳng a tại M. Chứng minh rằng c \( \bot \) b.
Video hướng dẫn giải
Phương pháp giải - Xem chi tiết
*Sử dụng tính chất của 2 đường thẳng song song:
Một đường thẳng cắt hai đường thẳng song song thì:
+ 2 góc so le trong bằng nhau
+ 2 góc đồng vị bằng nhau
*2 góc đối đỉnh thì bằng nhau
Lời giải chi tiết

a) Các cặp góc so le trong là: \(\widehat {{A_3}} = \widehat {{B_1}};\widehat {{A_2}} = \widehat {{B_4}}\).
Các cặp góc đồng vị là : \(\widehat {{A_1}} = \widehat {{B_1}};\widehat {{A_2}} = \widehat {{B_2}};\widehat {{A_3}} = \widehat {{B_3}};\widehat {{A_4}} = \widehat {{B_4}}\).
b) Vì \(\widehat {{A_1}} = \widehat {{A_3}}\) (2 góc đối đỉnh), mà \(\widehat {{A_1}} = 50^\circ \) nên \(\widehat {{A_3}} = 50^\circ \).
Vì a // b nên \(\widehat {{A_3}} = \widehat {{B_3}}\)( 2 góc đồng vị), mà \(\widehat {{A_3}} = 50^\circ \) nên \(\widehat {{B_3}} = 50^\circ \).
c) Gọi c cắt b tại D.
Vì a // b nên \(\widehat {{M_1}} = \widehat {{D_1}}\) ( 2 góc so le trong), mà \(\widehat {{M_1}} = 90^\circ \Rightarrow \widehat {{D_1}} = 90^\circ \).
Vậy c \( \bot \) b.
Chú ý: Ta có định lí: Đường thẳng vuông góc với 1 trong 2 đường thẳng song song thì cũng song song với đường thẳng còn lại.
Bài 7 trang 87 SGK Toán 7 tập 1 - Chân trời sáng tạo yêu cầu học sinh thực hiện các phép tính với số hữu tỉ trong các tình huống cụ thể. Để giải bài tập này một cách hiệu quả, học sinh cần nắm vững các kiến thức cơ bản về số hữu tỉ, bao gồm:
Trước khi bắt đầu giải bài tập, học sinh cần đọc kỹ đề bài để hiểu rõ yêu cầu của bài toán. Xác định các số hữu tỉ được cho trong đề bài và phép tính cần thực hiện. Ví dụ, trong bài 7 trang 87, đề bài có thể yêu cầu tính tổng, hiệu, tích hoặc thương của các số hữu tỉ.
Sau khi đã xác định được yêu cầu của bài toán, học sinh cần áp dụng các quy tắc về phép cộng, trừ, nhân, chia số hữu tỉ để thực hiện các phép tính. Lưu ý:
Sau khi đã tính toán xong, học sinh cần kiểm tra lại kết quả để đảm bảo tính chính xác. Có thể sử dụng máy tính hoặc các công cụ trực tuyến để kiểm tra lại kết quả.
Giả sử đề bài yêu cầu tính: (-1/2) + (3/4) - (-2/5)
Vậy kết quả của phép tính là 13/20.
Ngoài bài 7 trang 87, SGK Toán 7 tập 1 - Chân trời sáng tạo còn có nhiều bài tập tương tự yêu cầu học sinh thực hiện các phép tính với số hữu tỉ. Để giải các bài tập này, học sinh có thể áp dụng các phương pháp sau:
Để nắm vững kiến thức về số hữu tỉ và các phép tính với số hữu tỉ, học sinh nên luyện tập thêm các bài tập khác trong SGK và các tài liệu tham khảo. Việc luyện tập thường xuyên sẽ giúp học sinh tự tin hơn khi giải các bài tập tương tự.
Bài 7 trang 87 SGK Toán 7 tập 1 - Chân trời sáng tạo là một bài tập quan trọng giúp học sinh rèn luyện kỹ năng về số hữu tỉ và các phép tính với số hữu tỉ. Bằng cách nắm vững các kiến thức cơ bản, áp dụng các quy tắc và luyện tập thường xuyên, học sinh có thể giải bài tập này một cách hiệu quả và tự tin hơn trong học tập.