Chào mừng các em học sinh đến với lời giải chi tiết bài tập mục 2 trang 40, 41 SGK Toán 7 tập 1 chương trình Chân trời sáng tạo. Tại giaibaitoan.com, chúng tôi cung cấp đáp án và cách giải bài tập một cách dễ hiểu, giúp các em nắm vững kiến thức và tự tin hơn trong học tập.
Bài tập này thuộc chương trình học Toán 7, tập trung vào các kiến thức cơ bản về số nguyên, phép toán với số nguyên và các ứng dụng thực tế.
a) Gọi x là số làm tròn đến hàng chục của số a=3128. Hãy chứng tỏ:....
a) Gọi x là số làm tròn đến hàng chục của số a=3128. Hãy chứng tỏ:
\(\left| {a - x} \right| \le 5\) và \(x - 5 \le a \le x + 5\)
b) Gọi y là số làm tròn đến hàng phần trăm của \(\frac{1}{3}\). Hãy chứng tỏ \(\left| {\frac{1}{3} - y} \right| \le 0,005\).
Phương pháp giải:
a)
- Tìm số x
- Thay x và a vào \(\left| {a - x} \right| \le 5\) và \(x - 5 \le a \le x + 5\) để chứng minh.
b)
- Tìm số y
- Thay y vào \(\left| {\frac{1}{3} - y} \right| \le 0,005\) để chứng minh.
Lời giải chi tiết:
a)
+) Ta có: a=3128 suy ra \(x = 3130\).
\(\left| {a - x} \right| = \left| {3128 - 3130} \right| = \left| { - 2} \right| = 2 \le 5\)
Vậy \(\left| {a - x} \right| \le 5\).
+) Ta có:
\(\begin{array}{l}x - 5 = 3128 - 5 = 3123\\x + 5 = 3128 + 5 = 3133\end{array}\)
Nên \(x - 5 \le a \le x + 5\)
b) Do y là số làm tròn đến hàng phần trăm của \(\frac{1}{3}\) nên \(y = 0,33\).
Ta có: \(\left| {\frac{1}{3} - y} \right| = \left| {\frac{1}{3} - 0,33} \right| = \left| {\frac{1}{{300}}} \right| = \frac{1}{{300}} = 0,00\left( 3 \right) \le 0,005\).
Nên \(\left| {\frac{1}{3} - y} \right| \le 0,005\).
Dân số quận Gò Vấp, Thành phố Hồ Chí Minh tính đến ngày 12/06/2021 là 635 988 người (nguồn: https://www.shareheartbeat.com/dan-so-tphcm). Hãy làm tròn số này với độ chính xác d= 50.
Phương pháp giải:
Nếu độ chính xác d là số chục thì ta thường làm tròn a đến hàng trăm
Lời giải chi tiết:
Khi làm tròn số với độ chính xác d= 50 thì dân số quận Gò Vấp, Thành phố Hồ Chí Minh tính đến ngày 12/06/2021 là 636 000 người.
Một chiếc ti vi có đường chéo dài 32 inch, hãy tính độ dài đường chéo của ti vi này theo đơn vị cm với độ chính xác d= 0,05 (cho biết 1 inch = 2,54 cm).
Phương pháp giải:
- Đổi đơn vị đo sang cm
- Làm tròn số với độ chính xác 0,05 tức là làm tròn đến hàng phần mười.
Lời giải chi tiết:
Do 1 inch = 2,54 cm nên \(32\,inch = 32.2,54\,(cm)\, = 81,28\,\left( {cm} \right)\).
Khi làm tròn số 81,28 (cm) với độ chính xác d= 0,05 ta được 81,3(cm).
a) Hãy làm tròn số x =\(\sqrt 3 \)=1,73205... với độ chính xác d= 0,005.
b) Hãy làm tròn số –634 755 với độ chính xác d= 70.
Phương pháp giải:
- Nếu độ chính xác d là số chục thì ta thường làm tròn a đến hàng trăm;
- Nếu độ chính xác d là số phần nghìn thì ta thường làm tròn a đến hàng phần trăm; ...
Lời giải chi tiết:
a) Do độ chính xác đến hàng phần nghìn nên ta làm tròn số 1,73205 đến hàng phần trăm và có kết quả là 1,73.
b) Do độ chính xác đến hàng chục nên ta làm tròn số –634 755 đến hàng trăm và có kết quả là –634 800
Video hướng dẫn giải
a) Gọi x là số làm tròn đến hàng chục của số a=3128. Hãy chứng tỏ:
\(\left| {a - x} \right| \le 5\) và \(x - 5 \le a \le x + 5\)
b) Gọi y là số làm tròn đến hàng phần trăm của \(\frac{1}{3}\). Hãy chứng tỏ \(\left| {\frac{1}{3} - y} \right| \le 0,005\).
Phương pháp giải:
a)
- Tìm số x
- Thay x và a vào \(\left| {a - x} \right| \le 5\) và \(x - 5 \le a \le x + 5\) để chứng minh.
b)
- Tìm số y
- Thay y vào \(\left| {\frac{1}{3} - y} \right| \le 0,005\) để chứng minh.
Lời giải chi tiết:
a)
+) Ta có: a=3128 suy ra \(x = 3130\).
\(\left| {a - x} \right| = \left| {3128 - 3130} \right| = \left| { - 2} \right| = 2 \le 5\)
Vậy \(\left| {a - x} \right| \le 5\).
+) Ta có:
\(\begin{array}{l}x - 5 = 3128 - 5 = 3123\\x + 5 = 3128 + 5 = 3133\end{array}\)
Nên \(x - 5 \le a \le x + 5\)
b) Do y là số làm tròn đến hàng phần trăm của \(\frac{1}{3}\) nên \(y = 0,33\).
Ta có: \(\left| {\frac{1}{3} - y} \right| = \left| {\frac{1}{3} - 0,33} \right| = \left| {\frac{1}{{300}}} \right| = \frac{1}{{300}} = 0,00\left( 3 \right) \le 0,005\).
Nên \(\left| {\frac{1}{3} - y} \right| \le 0,005\).
a) Hãy làm tròn số x =\(\sqrt 3 \)=1,73205... với độ chính xác d= 0,005.
b) Hãy làm tròn số –634 755 với độ chính xác d= 70.
Phương pháp giải:
- Nếu độ chính xác d là số chục thì ta thường làm tròn a đến hàng trăm;
- Nếu độ chính xác d là số phần nghìn thì ta thường làm tròn a đến hàng phần trăm; ...
Lời giải chi tiết:
a) Do độ chính xác đến hàng phần nghìn nên ta làm tròn số 1,73205 đến hàng phần trăm và có kết quả là 1,73.
b) Do độ chính xác đến hàng chục nên ta làm tròn số –634 755 đến hàng trăm và có kết quả là –634 800
Dân số quận Gò Vấp, Thành phố Hồ Chí Minh tính đến ngày 12/06/2021 là 635 988 người (nguồn: https://www.shareheartbeat.com/dan-so-tphcm). Hãy làm tròn số này với độ chính xác d= 50.
Phương pháp giải:
Nếu độ chính xác d là số chục thì ta thường làm tròn a đến hàng trăm
Lời giải chi tiết:
Khi làm tròn số với độ chính xác d= 50 thì dân số quận Gò Vấp, Thành phố Hồ Chí Minh tính đến ngày 12/06/2021 là 636 000 người.
Một chiếc ti vi có đường chéo dài 32 inch, hãy tính độ dài đường chéo của ti vi này theo đơn vị cm với độ chính xác d= 0,05 (cho biết 1 inch = 2,54 cm).
Phương pháp giải:
- Đổi đơn vị đo sang cm
- Làm tròn số với độ chính xác 0,05 tức là làm tròn đến hàng phần mười.
Lời giải chi tiết:
Do 1 inch = 2,54 cm nên \(32\,inch = 32.2,54\,(cm)\, = 81,28\,\left( {cm} \right)\).
Khi làm tròn số 81,28 (cm) với độ chính xác d= 0,05 ta được 81,3(cm).
Mục 2 trang 40, 41 SGK Toán 7 tập 1 Chân trời sáng tạo tập trung vào việc củng cố kiến thức về các phép toán với số nguyên, bao gồm cộng, trừ, nhân, chia và các quy tắc ưu tiên thực hiện phép tính. Các bài tập trong mục này thường yêu cầu học sinh vận dụng các kiến thức đã học để giải quyết các bài toán thực tế, giúp các em hiểu rõ hơn về ứng dụng của số nguyên trong cuộc sống.
Bài tập này yêu cầu học sinh thực hiện các phép tính cộng, trừ, nhân, chia số nguyên. Để giải bài tập này, học sinh cần nắm vững các quy tắc về phép toán với số nguyên, bao gồm quy tắc cộng, trừ hai số nguyên cùng dấu, khác dấu, quy tắc nhân, chia hai số nguyên cùng dấu, khác dấu.
Ví dụ:
a) 12 + (-5) = 7
b) (-8) - 3 = -11
c) 4 * (-2) = -8
d) (-15) : 3 = -5
Bài tập này yêu cầu học sinh tính giá trị của các biểu thức chứa nhiều phép toán khác nhau. Để giải bài tập này, học sinh cần áp dụng quy tắc ưu tiên thực hiện phép tính: thực hiện các phép tính trong ngoặc trước, sau đó thực hiện các phép tính nhân, chia, cộng, trừ theo thứ tự từ trái sang phải.
Ví dụ:
a) 2 * (3 + 4) - 5 = 2 * 7 - 5 = 14 - 5 = 9
b) (10 - 2) : 4 + 1 = 8 : 4 + 1 = 2 + 1 = 3
Bài tập này yêu cầu học sinh vận dụng các kiến thức đã học để giải quyết các bài toán thực tế. Để giải bài tập này, học sinh cần đọc kỹ đề bài, xác định các thông tin quan trọng và lập phương trình hoặc biểu thức toán học để giải quyết bài toán.
Ví dụ:
Một người nông dân thu hoạch được 150 kg rau. Người đó bán 80 kg rau với giá 10.000 đồng/kg. Hỏi người nông dân thu được bao nhiêu tiền?
Giải:
Số tiền người nông dân thu được là: 80 * 10.000 = 800.000 đồng
Hy vọng với lời giải chi tiết và các mẹo giải bài tập trên, các em học sinh sẽ tự tin hơn trong việc học tập môn Toán 7. Chúc các em học tốt!