Chào mừng các em học sinh đến với lời giải chi tiết bài tập mục 2 trang 35, 36 SGK Toán 7 tập 1 chương trình Chân trời sáng tạo. Tại giaibaitoan.com, chúng tôi cung cấp đáp án chính xác, dễ hiểu, giúp các em nắm vững kiến thức và tự tin giải các bài tập toán học.
Bài tập trong mục 2 trang 35, 36 tập trung vào các kiến thức cơ bản về số nguyên, phép cộng, trừ, nhân, chia số nguyên, và các tính chất của chúng.
Hãy so sánh các số thập phân sau đây: 3,14; 3,14(15); 3,141515.
So sánh hai số thực:
a) 4,(56) và 4,56279;
b) -3,(65) và -3,6491;
c) 0,(21) và 0,2(12);
d) \(\sqrt 2 \) và 1,42.
Phương pháp giải:
Ta có thể so sánh hai số thực bằng cách so sánh hai số thập phân (hữu hạn hoặc vô hạn) biểu diễn chúng
Lời giải chi tiết:
a) Ta có: 4,(56)= 4,5656….
Vì 4,5656… > 4,56279 nên 4,(56) > 4,56279
b) Ta có:
-3,(65) = -3,6565…
Vì 3,6565… > 3,6491 nên -3,6565…< -3,6491. Do đó, -3,(65) < -3,6491;
c) 0,(21)=\(\frac{7}{{33}}\) và 0,2(12)= \(\frac{7}{{33}}\) nên 0,(21) = 0,2(12).
d) \(\sqrt 2 = 1,41421...\)< 1,42.
Hãy so sánh các số thập phân sau đây: 3,14; 3,14(15); 3,141515
Phương pháp giải:
Để so sánh các số thập phân ta so sánh lần lượt các hàng từ trái qua phải với nhau.
Lời giải chi tiết:
Ta có: 3,14 < 3,141515 < 3,141515(15)
Vậy 3,14 < 3,141515 < 3,14(15)
Video hướng dẫn giải
Hãy so sánh các số thập phân sau đây: 3,14; 3,14(15); 3,141515
Phương pháp giải:
Để so sánh các số thập phân ta so sánh lần lượt các hàng từ trái qua phải với nhau.
Lời giải chi tiết:
Ta có: 3,14 < 3,141515 < 3,141515(15)
Vậy 3,14 < 3,141515 < 3,14(15)
So sánh hai số thực:
a) 4,(56) và 4,56279;
b) -3,(65) và -3,6491;
c) 0,(21) và 0,2(12);
d) \(\sqrt 2 \) và 1,42.
Phương pháp giải:
Ta có thể so sánh hai số thực bằng cách so sánh hai số thập phân (hữu hạn hoặc vô hạn) biểu diễn chúng
Lời giải chi tiết:
a) Ta có: 4,(56)= 4,5656….
Vì 4,5656… > 4,56279 nên 4,(56) > 4,56279
b) Ta có:
-3,(65) = -3,6565…
Vì 3,6565… > 3,6491 nên -3,6565…< -3,6491. Do đó, -3,(65) < -3,6491;
c) 0,(21)=\(\frac{7}{{33}}\) và 0,2(12)= \(\frac{7}{{33}}\) nên 0,(21) = 0,2(12).
d) \(\sqrt 2 = 1,41421...\)< 1,42.
Cho một hình vuông có diện tích 5 m2. Hãy so sánh độ dài a của cạnh hình vuông đó với độ dài b = 2,361 m.
Phương pháp giải:
- Tính cạnh hình vuông: \(a = \sqrt S \)
- So sánh a và b.
Lời giải chi tiết:
Cạnh hình vuông là: \(a = \sqrt 5 = 2,236...\)(m)
Ta có: \(2,236... < 2,361\) nên a<b.
Cho một hình vuông có diện tích 5 m2. Hãy so sánh độ dài a của cạnh hình vuông đó với độ dài b = 2,361 m.
Phương pháp giải:
- Tính cạnh hình vuông: \(a = \sqrt S \)
- So sánh a và b.
Lời giải chi tiết:
Cạnh hình vuông là: \(a = \sqrt 5 = 2,236...\)(m)
Ta có: \(2,236... < 2,361\) nên a<b.
Mục 2 của chương trình Toán 7 tập 1 Chân trời sáng tạo tập trung vào việc củng cố kiến thức về số nguyên, các phép toán trên số nguyên và ứng dụng của chúng trong giải quyết các bài toán thực tế. Việc nắm vững kiến thức này là nền tảng quan trọng cho các chương trình học toán ở các lớp trên.
Bài tập này yêu cầu học sinh vận dụng các quy tắc cộng, trừ, nhân, chia số nguyên để tính giá trị của các biểu thức. Cần chú ý thứ tự thực hiện các phép toán và sử dụng đúng dấu ngoặc.
Ví dụ: Tính giá trị của biểu thức: 5 + (-3) * 2
Lời giải: 5 + (-3) * 2 = 5 + (-6) = -1
Bài tập này yêu cầu học sinh giải các phương trình đơn giản với ẩn x là số nguyên. Cần sử dụng các phép toán để biến đổi phương trình về dạng x = một số nguyên.
Ví dụ: Tìm x biết: x + 5 = 12
Lời giải: x + 5 = 12 => x = 12 - 5 => x = 7
Bài tập này yêu cầu học sinh vận dụng kiến thức về số nguyên để giải quyết các bài toán liên quan đến các tình huống thực tế. Cần đọc kỹ đề bài, xác định các yếu tố liên quan đến số nguyên và sử dụng các phép toán phù hợp để tìm ra đáp án.
Ví dụ: Nhiệt độ buổi sáng là -2°C, đến buổi trưa nhiệt độ tăng thêm 5°C. Hỏi nhiệt độ buổi trưa là bao nhiêu độ C?
Lời giải: Nhiệt độ buổi trưa là: -2 + 5 = 3°C
Hy vọng với lời giải chi tiết và các mẹo giải bài tập hiệu quả trên đây, các em học sinh sẽ tự tin hơn trong việc học tập và giải quyết các bài tập về số nguyên trong chương trình Toán 7 tập 1 Chân trời sáng tạo. Chúc các em học tốt!