Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Giải mục 1 trang 55, 56 SGK Toán 7 tập 1 - Chân trời sáng tạo

Giải mục 1 trang 55, 56 SGK Toán 7 tập 1 - Chân trời sáng tạo

Giải mục 1 trang 55, 56 SGK Toán 7 tập 1 - Chân trời sáng tạo

Chào mừng các em học sinh đến với lời giải chi tiết bài tập mục 1 trang 55, 56 SGK Toán 7 tập 1 chương trình Chân trời sáng tạo. Tại giaibaitoan.com, chúng tôi cung cấp đáp án chính xác, dễ hiểu cùng với phương pháp giải bài tập một cách khoa học, giúp các em nắm vững kiến thức và tự tin hơn trong quá trình học tập.

Bài tập này thuộc chương trình học Toán 7, tập trung vào việc rèn luyện kỹ năng giải toán cơ bản và áp dụng kiến thức đã học vào thực tế.

Hình nào sau đây có: a) các mặt bên là hình chữ nhật và hai đáy là hình tam giác? b) các mặt bên là hình chữ nhật và hai đáy là hình tứ giác?

Thực hành 1

    Quan sát hình lăng trụ đứng tam giác trong Hình 3.

    a) Hãy chỉ ra các mặt đáy và mặt bên của lăng trụ đứng tứ giác.

    b) Cạnh bên AE bằng cạnh nào?

    Giải mục 1 trang 55, 56 SGK Toán 7 tập 1 - Chân trời sáng tạo 1 1

    Phương pháp giải:

    Quan sát hình lăng trụ đứng tam giác

    Cạnh bên là các cạnh không nằm trên đáy

    Lời giải chi tiết:

    a) Các mặt đáy là: ABCD, EFGH

    Các mặt bên là: ABFE; ADHE; CDHG; BCGF

    b) Các cạnh bên là: AE;BF;CG;DH

    Vận dụng 1

      Hộp kẹo socola (Hình 4a) được vẽ lại như hình 4b có dạng hình lăng trụ đứng. Hãy chỉ rõ mặt đáy, mặt bên, cạnh bên của hình lăng trụ đó.

      Giải mục 1 trang 55, 56 SGK Toán 7 tập 1 - Chân trời sáng tạo 2 1

      Phương pháp giải:

      Quan sát hình lăng trụ đứng tam giác

      Cạnh bên là các cạnh không nằm trên đáy

      Lời giải chi tiết:

      Mặt đáy là: ABC; MNP

      Mặt bên là: ABNM; BCPN; ACPM

      HĐ 1

        Hình nào sau đây có:

        a) các mặt bên là hình chữ nhật và hai đáy là hình tam giác?

        b) các mặt bên là hình chữ nhật và hai đáy là hình tứ giác?

        Giải mục 1 trang 55, 56 SGK Toán 7 tập 1 - Chân trời sáng tạo 0 1

        Phương pháp giải:

        Quan sát các mặt của từng hình

        Lời giải chi tiết:

        a) Hình có các mặt bên là hình chữ nhật và hai đáy là hình tam giác là: hình c

        b) Hình có các mặt bên là hình chữ nhật và hai đáy là hình tứ giác là: hình a và hình d

        Video hướng dẫn giải

        Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn
        • HĐ 1
        • Thực hành 1
        • Vận dụng 1

        Hình nào sau đây có:

        a) các mặt bên là hình chữ nhật và hai đáy là hình tam giác?

        b) các mặt bên là hình chữ nhật và hai đáy là hình tứ giác?

        Giải mục 1 trang 55, 56 SGK Toán 7 tập 1 - Chân trời sáng tạo 1

        Phương pháp giải:

        Quan sát các mặt của từng hình

        Lời giải chi tiết:

        a) Hình có các mặt bên là hình chữ nhật và hai đáy là hình tam giác là: hình c

        b) Hình có các mặt bên là hình chữ nhật và hai đáy là hình tứ giác là: hình a và hình d

        Quan sát hình lăng trụ đứng tam giác trong Hình 3.

        a) Hãy chỉ ra các mặt đáy và mặt bên của lăng trụ đứng tứ giác.

        b) Cạnh bên AE bằng cạnh nào?

        Giải mục 1 trang 55, 56 SGK Toán 7 tập 1 - Chân trời sáng tạo 2

        Phương pháp giải:

        Quan sát hình lăng trụ đứng tam giác

        Cạnh bên là các cạnh không nằm trên đáy

        Lời giải chi tiết:

        a) Các mặt đáy là: ABCD, EFGH

        Các mặt bên là: ABFE; ADHE; CDHG; BCGF

        b) Các cạnh bên là: AE;BF;CG;DH

        Hộp kẹo socola (Hình 4a) được vẽ lại như hình 4b có dạng hình lăng trụ đứng. Hãy chỉ rõ mặt đáy, mặt bên, cạnh bên của hình lăng trụ đó.

        Giải mục 1 trang 55, 56 SGK Toán 7 tập 1 - Chân trời sáng tạo 3

        Phương pháp giải:

        Quan sát hình lăng trụ đứng tam giác

        Cạnh bên là các cạnh không nằm trên đáy

        Lời giải chi tiết:

        Mặt đáy là: ABC; MNP

        Mặt bên là: ABNM; BCPN; ACPM

        Khám phá ngay nội dung Giải mục 1 trang 55, 56 SGK Toán 7 tập 1 - Chân trời sáng tạo trong chuyên mục giải bài tập toán lớp 7 trên nền tảng toán học để làm chủ kiến thức Toán lớp 7! Được biên soạn chuyên sâu và bám sát chặt chẽ chương trình sách giáo khoa hiện hành, bộ bài tập toán trung học cơ sở cam kết tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện, giúp học sinh không chỉ củng cố vững chắc kiến thức mà còn phát triển tư duy logic, thông qua phương pháp tiếp cận trực quan, sinh động và mang lại hiệu quả học tập vượt trội.

        Giải mục 1 trang 55, 56 SGK Toán 7 tập 1 - Chân trời sáng tạo: Tổng quan và Phương pháp giải

        Mục 1 trang 55, 56 SGK Toán 7 tập 1 Chân trời sáng tạo tập trung vào việc ôn tập và củng cố các kiến thức về số hữu tỉ, phép cộng, trừ, nhân, chia số hữu tỉ. Các bài tập trong mục này thường yêu cầu học sinh vận dụng các quy tắc, tính chất đã học để thực hiện các phép tính, so sánh và sắp xếp các số hữu tỉ.

        Nội dung chi tiết các bài tập

        Bài 1: Tính các biểu thức sau

        Bài tập này yêu cầu học sinh thực hiện các phép tính cộng, trừ, nhân, chia số hữu tỉ. Để giải bài tập này, học sinh cần nắm vững các quy tắc về phép tính số hữu tỉ, bao gồm:

        • Phép cộng: Cộng hai số hữu tỉ cùng mẫu, khác mẫu.
        • Phép trừ: Trừ hai số hữu tỉ cùng mẫu, khác mẫu.
        • Phép nhân: Nhân hai số hữu tỉ.
        • Phép chia: Chia hai số hữu tỉ.

        Ví dụ: Tính (-1/2) + (3/4). Để giải bài tập này, ta quy đồng mẫu số của hai phân số: (-1/2) = (-2/4). Sau đó, ta cộng hai phân số: (-2/4) + (3/4) = 1/4.

        Bài 2: So sánh các số hữu tỉ sau

        Bài tập này yêu cầu học sinh so sánh các số hữu tỉ. Để giải bài tập này, học sinh có thể sử dụng các phương pháp sau:

        • Quy đồng mẫu số: Quy đồng mẫu số của các số hữu tỉ, sau đó so sánh các tử số.
        • Chuyển về dạng số thập phân: Chuyển các số hữu tỉ về dạng số thập phân, sau đó so sánh các số thập phân.

        Ví dụ: So sánh (-1/2)(-3/4). Ta có (-1/2) = (-2/4). Vì (-2/4) > (-3/4) nên (-1/2) > (-3/4).

        Bài 3: Tìm x biết

        Bài tập này yêu cầu học sinh tìm giá trị của x thỏa mãn một phương trình hoặc bất phương trình. Để giải bài tập này, học sinh cần áp dụng các quy tắc về giải phương trình, bất phương trình.

        Ví dụ: Tìm x biết x + (1/2) = (3/4). Để giải bài tập này, ta trừ cả hai vế của phương trình cho (1/2): x = (3/4) - (1/2) = 1/4.

        Lưu ý khi giải bài tập

        Khi giải bài tập mục 1 trang 55, 56 SGK Toán 7 tập 1 Chân trời sáng tạo, học sinh cần lưu ý những điều sau:

        • Đọc kỹ đề bài để hiểu rõ yêu cầu của bài tập.
        • Nắm vững các quy tắc, tính chất về số hữu tỉ, phép cộng, trừ, nhân, chia số hữu tỉ.
        • Thực hiện các phép tính một cách cẩn thận, chính xác.
        • Kiểm tra lại kết quả sau khi giải bài tập.

        Lời khuyên

        Để học tốt môn Toán 7, học sinh cần thường xuyên luyện tập, làm bài tập và tìm hiểu thêm các kiến thức liên quan. Ngoài ra, học sinh có thể tham khảo các tài liệu học tập, các trang web học toán online để nâng cao kiến thức và kỹ năng giải toán.

        Bảng tổng hợp các công thức quan trọng

        Công thứcMô tả
        a/b + c/dCộng hai phân số
        a/b - c/dTrừ hai phân số
        a/b * c/dNhân hai phân số
        a/b : c/dChia hai phân số

        Hy vọng với lời giải chi tiết và những lưu ý trên, các em học sinh sẽ tự tin hơn khi giải bài tập mục 1 trang 55, 56 SGK Toán 7 tập 1 Chân trời sáng tạo. Chúc các em học tập tốt!

        Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 7