Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Giải mục 1 trang 64 SGK Toán 7 tập 2 - Chân trời sáng tạo

Giải mục 1 trang 64 SGK Toán 7 tập 2 - Chân trời sáng tạo

Giải mục 1 trang 64 SGK Toán 7 tập 2 - Chân trời sáng tạo

Chào mừng các em học sinh đến với lời giải chi tiết bài tập mục 1 trang 64 SGK Toán 7 tập 2 - Chân trời sáng tạo. Tại giaibaitoan.com, chúng tôi cung cấp đáp án chính xác, dễ hiểu, giúp các em nắm vững kiến thức và tự tin giải các bài tập Toán 7.

Bài tập này thuộc chương trình học Toán 7 tập 2, tập trung vào việc rèn luyện kỹ năng giải toán và áp dụng kiến thức đã học vào thực tế.

Cho tam giác ABC trong Hình 1. - Hãy sắp xếp theo thứ tự từ nhỏ đến lớn độ dài của ba cạnh a,b,c - Hãy sắp xếp theo thứ tự từ nhỏ đến lớn độ lớn độ lớn của ba góc A,B,C là các góc đối diện với ba cạnh a,b,c. - Nêu nhận xét của em về hai kết quả sắp xếp trên.

HĐ 1

    Cho tam giác ABC trong Hình 1.

    - Hãy sắp xếp theo thứ tự từ nhỏ đến lớn độ dài của ba cạnh a,b,c

    - Hãy sắp xếp theo thứ tự từ nhỏ đến lớn độ lớn độ lớn của ba góc A,B,C là các góc đối diện với ba cạnh a,b,c.

    - Nêu nhận xét của em về hai kết quả sắp xếp trên.

    Giải mục 1 trang 64 SGK Toán 7 tập 2 - Chân trời sáng tạo 0 1

    Phương pháp giải:

    Ta dựa cào số đo các cạnh, góc của tam giác để sắp xếp theo độ lớn 

    Lời giải chi tiết:

    - Độ dài các cạnh từ nhỏ đến lớn là c, b, a

    - Các góc từ nhỏ đến lớn là C, B, A

    - Ta thấy trong tam giác ABC cạnh đối diện với góc lớn hơn thì lớn hơn và ngược lại.

    Thực hành 1

      a) Sắp xếp theo thứ tự từ nhỏ đến lớn số đo các góc của tam giác PQR trong Hình 3a.

      b) Sắp xếp theo thứ tự từ nhỏ đến lớn độ dài các cạnh của tam giác ABC trong Hình 3b.

      Giải mục 1 trang 64 SGK Toán 7 tập 2 - Chân trời sáng tạo 1 1

      Phương pháp giải:

      Sử dụng định lí về góc đối diện cạnh trong tam giác 

      Lời giải chi tiết:

      a) Ta có độ dài các cạnh tam giác PQR theo thứ tự từ nhỏ đến lớn là PQ, QR, RP

      Vì trong tam giác góc đối diện cạnh lớn hơn thì lớn hơn

      Nên ra có các góc tam giác PQR theo thứ tự từ nhỏ đến lớn là R, P, Q

      b) Ta có số đo các góc theo tứ tự từ nhỏ đến lớn của tam giác ABC là A, C, B

      Vì trong tam giác góc đối diện cạnh lớn hơn thì lớn hơn

      Nên ta có các cạnh tam giác ABC theo thứ tự từ nhỏ đến lớn là a, c, b.

      Vận dụng 1

        a) Cho tam giác DEF có góc F là góc tù. Cạnh nào là cạnh có độ dài lớn nhất trong ba cạnh của tam giác DEF ?

        Giải mục 1 trang 64 SGK Toán 7 tập 2 - Chân trời sáng tạo 2 1

        b) Cho tam giác ABC vuông tại A. Cạnh nào là cạnh có độ dài lớn nhất trong ba cạnh của tam giác ABC ?

        Giải mục 1 trang 64 SGK Toán 7 tập 2 - Chân trời sáng tạo 2 2

        Phương pháp giải:

        Sử dụng tính chất góc đối diện và cạnh trong tam giác

        Lời giải chi tiết:

        a) Vì tổng số đo 3 góc trong tam giác là 180° mà F là góc tù

        Suy ra F > 90° do F là góc tù

        hay D + E < 180° - 90°

        nên F là góc lớn nhất trong tam giác DEF

        Vì vậy cạnh đối diện góc F sẽ là cạnh lớn nhất tam giác DEF hay DE là cạnh lớn nhất

        b) Tam giác ABC có góc A là góc vuông nên ta có: \( \widehat B + \widehat C = {90^o} \)

        suy ra \(\widehat B;\widehat C < {90^o}\)

        nên A là góc lớn nhất tam giác ABC

        suy ra BC là cạnh lớn nhất tam giác ABC do đối diện góc A

        Video hướng dẫn giải

        Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn
        • HĐ 1
        • Thực hành 1
        • Vận dụng 1

        Cho tam giác ABC trong Hình 1.

        - Hãy sắp xếp theo thứ tự từ nhỏ đến lớn độ dài của ba cạnh a,b,c

        - Hãy sắp xếp theo thứ tự từ nhỏ đến lớn độ lớn độ lớn của ba góc A,B,C là các góc đối diện với ba cạnh a,b,c.

        - Nêu nhận xét của em về hai kết quả sắp xếp trên.

        Giải mục 1 trang 64 SGK Toán 7 tập 2 - Chân trời sáng tạo 1

        Phương pháp giải:

        Ta dựa cào số đo các cạnh, góc của tam giác để sắp xếp theo độ lớn 

        Lời giải chi tiết:

        - Độ dài các cạnh từ nhỏ đến lớn là c, b, a

        - Các góc từ nhỏ đến lớn là C, B, A

        - Ta thấy trong tam giác ABC cạnh đối diện với góc lớn hơn thì lớn hơn và ngược lại.

        a) Sắp xếp theo thứ tự từ nhỏ đến lớn số đo các góc của tam giác PQR trong Hình 3a.

        b) Sắp xếp theo thứ tự từ nhỏ đến lớn độ dài các cạnh của tam giác ABC trong Hình 3b.

        Giải mục 1 trang 64 SGK Toán 7 tập 2 - Chân trời sáng tạo 2

        Phương pháp giải:

        Sử dụng định lí về góc đối diện cạnh trong tam giác 

        Lời giải chi tiết:

        a) Ta có độ dài các cạnh tam giác PQR theo thứ tự từ nhỏ đến lớn là PQ, QR, RP

        Vì trong tam giác góc đối diện cạnh lớn hơn thì lớn hơn

        Nên ra có các góc tam giác PQR theo thứ tự từ nhỏ đến lớn là R, P, Q

        b) Ta có số đo các góc theo tứ tự từ nhỏ đến lớn của tam giác ABC là A, C, B

        Vì trong tam giác góc đối diện cạnh lớn hơn thì lớn hơn

        Nên ta có các cạnh tam giác ABC theo thứ tự từ nhỏ đến lớn là a, c, b.

        a) Cho tam giác DEF có góc F là góc tù. Cạnh nào là cạnh có độ dài lớn nhất trong ba cạnh của tam giác DEF ?

        Giải mục 1 trang 64 SGK Toán 7 tập 2 - Chân trời sáng tạo 3

        b) Cho tam giác ABC vuông tại A. Cạnh nào là cạnh có độ dài lớn nhất trong ba cạnh của tam giác ABC ?

        Giải mục 1 trang 64 SGK Toán 7 tập 2 - Chân trời sáng tạo 4

        Phương pháp giải:

        Sử dụng tính chất góc đối diện và cạnh trong tam giác

        Lời giải chi tiết:

        a) Vì tổng số đo 3 góc trong tam giác là 180° mà F là góc tù

        Suy ra F > 90° do F là góc tù

        hay D + E < 180° - 90°

        nên F là góc lớn nhất trong tam giác DEF

        Vì vậy cạnh đối diện góc F sẽ là cạnh lớn nhất tam giác DEF hay DE là cạnh lớn nhất

        b) Tam giác ABC có góc A là góc vuông nên ta có: \( \widehat B + \widehat C = {90^o} \)

        suy ra \(\widehat B;\widehat C < {90^o}\)

        nên A là góc lớn nhất tam giác ABC

        suy ra BC là cạnh lớn nhất tam giác ABC do đối diện góc A

        Khám phá ngay nội dung Giải mục 1 trang 64 SGK Toán 7 tập 2 - Chân trời sáng tạo trong chuyên mục giải bài tập toán 7 trên nền tảng toán học để làm chủ kiến thức Toán lớp 7! Được biên soạn chuyên sâu và bám sát chặt chẽ chương trình sách giáo khoa hiện hành, bộ bài tập toán thcs cam kết tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện, giúp học sinh không chỉ củng cố vững chắc kiến thức mà còn phát triển tư duy logic, thông qua phương pháp tiếp cận trực quan, sinh động và mang lại hiệu quả học tập vượt trội.

        Giải mục 1 trang 64 SGK Toán 7 tập 2 - Chân trời sáng tạo: Tổng quan và Phương pháp giải

        Mục 1 trang 64 SGK Toán 7 tập 2 - Chân trời sáng tạo thường xoay quanh các bài toán liên quan đến các khái niệm đã được học trong chương. Để giải quyết hiệu quả các bài toán này, học sinh cần nắm vững lý thuyết, hiểu rõ bản chất của từng dạng bài và áp dụng các phương pháp giải phù hợp.

        Nội dung chính của Mục 1 trang 64

        Thông thường, mục này sẽ bao gồm các bài tập về:

        • Các phép toán với số hữu tỉ (cộng, trừ, nhân, chia).
        • Tính chất của các phép toán.
        • Ứng dụng các phép toán vào giải quyết các bài toán thực tế.
        • Các bài toán liên quan đến tỉ lệ thức.

        Phương pháp giải các bài toán thường gặp

        1. Đọc kỹ đề bài: Xác định rõ yêu cầu của bài toán, các dữ kiện đã cho và những điều cần tìm.
        2. Phân tích bài toán: Xác định mối liên hệ giữa các dữ kiện đã cho và những điều cần tìm.
        3. Lựa chọn phương pháp giải: Áp dụng các kiến thức và kỹ năng đã học để lựa chọn phương pháp giải phù hợp.
        4. Thực hiện giải bài toán: Thực hiện các bước giải một cách chính xác và cẩn thận.
        5. Kiểm tra lại kết quả: Đảm bảo kết quả tìm được phù hợp với yêu cầu của bài toán và có ý nghĩa trong thực tế.

        Giải chi tiết từng bài tập trong Mục 1 trang 64

        Dưới đây là lời giải chi tiết từng bài tập trong Mục 1 trang 64 SGK Toán 7 tập 2 - Chân trời sáng tạo:

        Bài 1: (Ví dụ minh họa)

        Đề bài: Tính giá trị của biểu thức: (1/2 + 1/3) * 6/5

        Lời giải:

        1. Tính tổng trong ngoặc: 1/2 + 1/3 = 3/6 + 2/6 = 5/6
        2. Nhân kết quả với 6/5: (5/6) * (6/5) = 1
        3. Vậy, giá trị của biểu thức là 1.

        Bài 2: (Ví dụ minh họa)

        Đề bài: Tìm x biết: x + 2/5 = 1/2

        Lời giải:

        1. Chuyển 2/5 sang vế phải: x = 1/2 - 2/5
        2. Tính hiệu: x = 5/10 - 4/10 = 1/10
        3. Vậy, x = 1/10.

        Bài 3: (Ví dụ minh họa)

        Đề bài: Một cửa hàng có 300kg gạo. Buổi sáng bán được 2/5 số gạo, buổi chiều bán được 1/3 số gạo còn lại. Hỏi cửa hàng còn lại bao nhiêu kg gạo?

        Lời giải:

        1. Tính số gạo bán được buổi sáng: 300 * (2/5) = 120kg
        2. Tính số gạo còn lại sau buổi sáng: 300 - 120 = 180kg
        3. Tính số gạo bán được buổi chiều: 180 * (1/3) = 60kg
        4. Tính số gạo còn lại sau buổi chiều: 180 - 60 = 120kg
        5. Vậy, cửa hàng còn lại 120kg gạo.

        Lưu ý khi giải bài tập

        Để đạt kết quả tốt nhất khi giải bài tập Mục 1 trang 64 SGK Toán 7 tập 2 - Chân trời sáng tạo, các em cần:

        • Nắm vững các định nghĩa, tính chất và quy tắc đã học.
        • Luyện tập thường xuyên để rèn luyện kỹ năng giải toán.
        • Kiểm tra lại kết quả sau khi giải xong.
        • Tham khảo các nguồn tài liệu học tập khác để mở rộng kiến thức.

        Kết luận

        Hy vọng với lời giải chi tiết và phương pháp giải bài tập được trình bày trên đây, các em học sinh sẽ tự tin hơn khi giải các bài tập trong Mục 1 trang 64 SGK Toán 7 tập 2 - Chân trời sáng tạo. Chúc các em học tập tốt!

        Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 7