Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Giải mục 2 trang 25, 26 SGK Toán 7 tập 2 - Chân trời sáng tạo

Giải mục 2 trang 25, 26 SGK Toán 7 tập 2 - Chân trời sáng tạo

Giải mục 2 trang 25, 26 SGK Toán 7 tập 2 - Chân trời sáng tạo

Chào mừng các em học sinh đến với lời giải chi tiết bài tập mục 2 trang 25, 26 SGK Toán 7 tập 2 chương trình Chân trời sáng tạo. Tại giaibaitoan.com, chúng tôi cung cấp đáp án và cách giải bài tập một cách dễ hiểu, giúp các em nắm vững kiến thức và tự tin hơn trong học tập.

Bài tập trong mục này tập trung vào các kiến thức về số hữu tỉ, phép cộng, trừ, nhân, chia số hữu tỉ.

Hãy viết biểu thức biểu thị diện tích của một hình chữ nhật có hai cạnh liên tiếp bằng 3 cm và x cm. (Hình 1)

Thực hành 2

    a) Hãy viết biểu thức biểu thị thể tích khối lập phương có cạnh bằng a.

    b) Hãy viết biểu thức biểu thị diện tích hình thang có đáy lớn bằng a cm, đáy nhỏ bằng b cm, đường cao bằng h cm.

    Phương pháp giải:

    • Dựa vào công thức tính thể tích hình lập phương• Dựa bào công thức tính diện tích hình thang

    Lời giải chi tiết:

    a) Thể tích hình lập phương là: V = \({a^3}\)

    b) Diện tích hình thoi = (đáy lớn + đáy nhỏ). chiều cao : 2

    Diện tích hình thang là: S =\(\dfrac{{a.b}}{2}.h\)\(c{m^2}\)

    HĐ 2

      Hãy viết biểu thức biểu thị diện tích của một hình chữ nhật có hai cạnh liên tiếp bằng 3 cm và x cm. (Hình 1)

      Giải mục 2 trang 25, 26 SGK Toán 7 tập 2 - Chân trời sáng tạo 0 1

      Phương pháp giải:

      Diện tích hình chữ nhật = chiều dài . chiều rộng

      Lời giải chi tiết:

      Diện tích hình chữ nhật là: S = \(3.x\) (\(c{m^2}\))

      Vận dụng 1

        Một khung ảnh hình chữ nhật với hai cạnh liên tiếp bằng 3a cm và 4a cm với bề rộng bằng 2 cm (xem Hình 3). Viết biểu thức biểu thị diện tích của tấm ảnh trong Hình 3.

        Giải mục 2 trang 25, 26 SGK Toán 7 tập 2 - Chân trời sáng tạo 2 1

        Phương pháp giải:

        Ta tìm các kích thước của tấm ảnh bằng những chỉ số đã cho

        Lời giải chi tiết:

        Chiều dài bức ảnh là : \(4a – 2 – 2 = 4a – 4 (cm)\)

        Chiều rộng bức ảnh là : \(3a – 2 – 2 = 3a – 4 (cm)\)

        Diện tích bức ảnh là: \(S = ( 4a – 4 ).( 3a – 4 ) = 12{a^2} - 28a + 16\) (\(c{m^2}\))

        Video hướng dẫn giải

        Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn
        • HĐ 2
        • Thực hành 2
        • Vận dụng 1

        Hãy viết biểu thức biểu thị diện tích của một hình chữ nhật có hai cạnh liên tiếp bằng 3 cm và x cm. (Hình 1)

        Giải mục 2 trang 25, 26 SGK Toán 7 tập 2 - Chân trời sáng tạo 1

        Phương pháp giải:

        Diện tích hình chữ nhật = chiều dài . chiều rộng

        Lời giải chi tiết:

        Diện tích hình chữ nhật là: S = \(3.x\) (\(c{m^2}\))

        a) Hãy viết biểu thức biểu thị thể tích khối lập phương có cạnh bằng a.

        b) Hãy viết biểu thức biểu thị diện tích hình thang có đáy lớn bằng a cm, đáy nhỏ bằng b cm, đường cao bằng h cm.

        Phương pháp giải:

        • Dựa vào công thức tính thể tích hình lập phương• Dựa bào công thức tính diện tích hình thang

        Lời giải chi tiết:

        a) Thể tích hình lập phương là: V = \({a^3}\)

        b) Diện tích hình thoi = (đáy lớn + đáy nhỏ). chiều cao : 2

        Diện tích hình thang là: S =\(\dfrac{{a.b}}{2}.h\)\(c{m^2}\)

        Một khung ảnh hình chữ nhật với hai cạnh liên tiếp bằng 3a cm và 4a cm với bề rộng bằng 2 cm (xem Hình 3). Viết biểu thức biểu thị diện tích của tấm ảnh trong Hình 3.

        Giải mục 2 trang 25, 26 SGK Toán 7 tập 2 - Chân trời sáng tạo 2

        Phương pháp giải:

        Ta tìm các kích thước của tấm ảnh bằng những chỉ số đã cho

        Lời giải chi tiết:

        Chiều dài bức ảnh là : \(4a – 2 – 2 = 4a – 4 (cm)\)

        Chiều rộng bức ảnh là : \(3a – 2 – 2 = 3a – 4 (cm)\)

        Diện tích bức ảnh là: \(S = ( 4a – 4 ).( 3a – 4 ) = 12{a^2} - 28a + 16\) (\(c{m^2}\))

        Khám phá ngay nội dung Giải mục 2 trang 25, 26 SGK Toán 7 tập 2 - Chân trời sáng tạo trong chuyên mục bài tập toán 7 trên nền tảng toán để làm chủ kiến thức Toán lớp 7! Được biên soạn chuyên sâu và bám sát chặt chẽ chương trình sách giáo khoa hiện hành, bộ bài tập toán trung học cơ sở cam kết tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện, giúp học sinh không chỉ củng cố vững chắc kiến thức mà còn phát triển tư duy logic, thông qua phương pháp tiếp cận trực quan, sinh động và mang lại hiệu quả học tập vượt trội.

        Giải mục 2 trang 25, 26 SGK Toán 7 tập 2 - Chân trời sáng tạo: Tổng quan

        Mục 2 của chương trình Toán 7 tập 2 Chân trời sáng tạo tập trung vào việc củng cố và mở rộng kiến thức về số hữu tỉ. Các bài tập trong mục này yêu cầu học sinh vận dụng các quy tắc cộng, trừ, nhân, chia số hữu tỉ để giải quyết các bài toán thực tế. Việc nắm vững kiến thức này là nền tảng quan trọng cho các chương trình học toán ở các lớp trên.

        Nội dung chi tiết bài tập mục 2 trang 25, 26

        Bài tập trong mục 2 trang 25, 26 SGK Toán 7 tập 2 Chân trời sáng tạo bao gồm các dạng bài tập sau:

        • Bài tập 1: Tính các biểu thức chứa phép cộng, trừ, nhân, chia số hữu tỉ.
        • Bài tập 2: Tìm số hữu tỉ thích hợp để điền vào chỗ trống.
        • Bài tập 3: Giải các bài toán có liên quan đến số hữu tỉ trong thực tế.
        • Bài tập 4: Vận dụng các quy tắc về số hữu tỉ để chứng minh các đẳng thức.

        Hướng dẫn giải chi tiết từng bài tập

        Bài tập 1: Tính các biểu thức

        Để tính các biểu thức chứa phép cộng, trừ, nhân, chia số hữu tỉ, học sinh cần nắm vững các quy tắc sau:

        • Phép cộng: Cộng các tử số, giữ nguyên mẫu số.
        • Phép trừ: Trừ các tử số, giữ nguyên mẫu số.
        • Phép nhân: Nhân các tử số, nhân các mẫu số.
        • Phép chia: Chia tử số cho mẫu số của số chia, giữ nguyên mẫu số của số bị chia.

        Ví dụ: Tính biểu thức \frac{1}{2} + \frac{2}{3}

        Giải:

        \frac{1}{2} + \frac{2}{3} = \frac{3}{6} + \frac{4}{6} = \frac{7}{6}

        Bài tập 2: Tìm số hữu tỉ thích hợp

        Để tìm số hữu tỉ thích hợp để điền vào chỗ trống, học sinh cần phân tích đề bài và vận dụng các quy tắc về số hữu tỉ để tìm ra số thích hợp.

        Ví dụ: Điền số hữu tỉ thích hợp vào chỗ trống: \frac{1}{2} + x = \frac{3}{4}

        Giải:

        x = \frac{3}{4} - \frac{1}{2} = \frac{3}{4} - \frac{2}{4} = \frac{1}{4}

        Bài tập 3: Giải các bài toán có liên quan đến số hữu tỉ trong thực tế

        Để giải các bài toán có liên quan đến số hữu tỉ trong thực tế, học sinh cần đọc kỹ đề bài, xác định các yếu tố liên quan đến số hữu tỉ và vận dụng các kiến thức đã học để giải quyết bài toán.

        Bài tập 4: Vận dụng các quy tắc về số hữu tỉ để chứng minh các đẳng thức

        Để chứng minh các đẳng thức, học sinh cần biến đổi vế trái của đẳng thức để được vế phải hoặc ngược lại. Trong quá trình biến đổi, cần vận dụng các quy tắc về số hữu tỉ một cách chính xác.

        Lưu ý khi giải bài tập

        • Đọc kỹ đề bài và xác định yêu cầu của bài toán.
        • Vận dụng các quy tắc về số hữu tỉ một cách chính xác.
        • Kiểm tra lại kết quả sau khi giải xong.
        • Tham khảo các nguồn tài liệu khác để hiểu rõ hơn về bài tập.

        Kết luận

        Việc giải bài tập mục 2 trang 25, 26 SGK Toán 7 tập 2 Chân trời sáng tạo là cơ hội để học sinh củng cố và nâng cao kiến thức về số hữu tỉ. Hy vọng với hướng dẫn chi tiết này, các em sẽ tự tin hơn trong việc giải quyết các bài tập và đạt kết quả tốt trong môn Toán.

        Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 7