Chào mừng các em học sinh đến với lời giải chi tiết bài tập mục 2 trang 17, 18 SGK Toán 7 tập 2 chương trình Chân trời sáng tạo. Tại giaibaitoan.com, chúng tôi cung cấp đáp án và cách giải bài tập một cách dễ hiểu, giúp các em nắm vững kiến thức và tự tin hơn trong học tập.
Bài tập trong mục 2 trang 17, 18 tập trung vào các kiến thức về số hữu tỉ, phép cộng, trừ, nhân, chia số hữu tỉ.
Cho biết hai đại lượng y và x tỉ lệ nghịch với nhau:
Cho biết hai đại lượng y và x tỉ lệ nghịch với nhau:
x | \({x_1}\) = 1 | \({x_2}\) = 2 | \({x_3}\) = 3 | \({x_4}\) = 4 | \({x_5}\) = 5 |
y | \({y_1}\) = 10 | \({y_2}\) = ? | \({y_3}\) = ? | \({y_4}\) = ? | \({y_5}\) = ? |
a) Tìm hệ số tỉ lệ
b) Tìm mỗi giá trị thích hợp cho mỗi dấu ? trong bảng trên
c) Em có nhận xét gì về tích hai giá trị tương ứng \({x_1}{y_1}\);\({x_2}{y_2}\);\({x_3}{y_3}\);\({x_4}{y_4}\);\({x_5}{y_5}\) của x và y
Lời giải chi tiết:
a) Xét \({x_1};{y_1}\) vì y tỉ lệ nghịch với x nên ta có công thức :
\({x_1}.{y_1} = 1.10 = 10\)\( \Rightarrow \) Hệ số tỉ lệ = 10
b) Vì x.y = 10 nên ta có :
\(\begin{array}{l} \Rightarrow {x_2}.{y_2} = 2.? = 10 \Rightarrow ? = 5\\ \Rightarrow {x_3}.{y_3} = 3.? = 10 \Rightarrow ? = \dfrac{{10}}{3}\\ \Rightarrow {x_4}.{y_4} = 4.? = 10 \Rightarrow ? = 2,5\\ \Rightarrow {x_5}{y_5} = 5.? = 10 \Rightarrow ? = 2\end{array}\)
c) Ta thấy tích hai giá trị tương ứng \({x_1}{y_1}\);\({x_2}{y_2}\);\({x_3}{y_3}\);\({x_4}{y_4}\);\({x_5}{y_5}\) không đổi ( luôn bằng 10).
Bạn Quỳnh vừa học được phương pháp đọc sách mới, làm tăng gấp đôi số từ đọc được trong một phút. Hãy cho biết tỉ số giữa thời gian đọc xong cùng một quyển sách theo phương pháp mới và cũ của bạn Quỳnh.
Phương pháp giải:
Tìm số lần tăng lên của số từ mỗi phút đọc được
Từ đó tìm tỉ lệ thời gian đọc mới và cũ
Lời giải chi tiết:
Vì số trang đọc được 1 phút tăng gấp đôi nên thời gian đọc mới = \(\dfrac{1}{2}\). thời gian đọc cũ.
Ta có tỉ số giữa thời gian đọc xong cùng một quyển sách theo phương pháp mới và cũ của bạn Quỳnh là: \(\dfrac{1}{2}\)
Hãy giải bài toán ở hoạt động khởi động ( trang 16 )
Một người đi xe đạp từ A đến B với vận tốc không đổi là 20 km/h mất 6 giờ. Hỏi nếu người đó đi bằng xe gắn máy với vận tốc không đổi là 40 km/h thì mất bao nhiêu thời gian.
Phương pháp giải:
Tính độ dài quãng đường AB
Từ độ dài AB vừa tính được ta tính thời gian dựa vào vận tốc
Chú ý: Quãng đường = vận tốc . thời gian
Lời giải chi tiết:
Độ dài quãng đường AB là : 20.6 = 120km
Người đó đi với vận tốc 40km trên quãng đường AB mất : 120 : 40 = 3 giờ
Video hướng dẫn giải
Cho biết hai đại lượng y và x tỉ lệ nghịch với nhau:
x | \({x_1}\) = 1 | \({x_2}\) = 2 | \({x_3}\) = 3 | \({x_4}\) = 4 | \({x_5}\) = 5 |
y | \({y_1}\) = 10 | \({y_2}\) = ? | \({y_3}\) = ? | \({y_4}\) = ? | \({y_5}\) = ? |
a) Tìm hệ số tỉ lệ
b) Tìm mỗi giá trị thích hợp cho mỗi dấu ? trong bảng trên
c) Em có nhận xét gì về tích hai giá trị tương ứng \({x_1}{y_1}\);\({x_2}{y_2}\);\({x_3}{y_3}\);\({x_4}{y_4}\);\({x_5}{y_5}\) của x và y
Lời giải chi tiết:
a) Xét \({x_1};{y_1}\) vì y tỉ lệ nghịch với x nên ta có công thức :
\({x_1}.{y_1} = 1.10 = 10\)\( \Rightarrow \) Hệ số tỉ lệ = 10
b) Vì x.y = 10 nên ta có :
\(\begin{array}{l} \Rightarrow {x_2}.{y_2} = 2.? = 10 \Rightarrow ? = 5\\ \Rightarrow {x_3}.{y_3} = 3.? = 10 \Rightarrow ? = \dfrac{{10}}{3}\\ \Rightarrow {x_4}.{y_4} = 4.? = 10 \Rightarrow ? = 2,5\\ \Rightarrow {x_5}{y_5} = 5.? = 10 \Rightarrow ? = 2\end{array}\)
c) Ta thấy tích hai giá trị tương ứng \({x_1}{y_1}\);\({x_2}{y_2}\);\({x_3}{y_3}\);\({x_4}{y_4}\);\({x_5}{y_5}\) không đổi ( luôn bằng 10).
Bạn Quỳnh vừa học được phương pháp đọc sách mới, làm tăng gấp đôi số từ đọc được trong một phút. Hãy cho biết tỉ số giữa thời gian đọc xong cùng một quyển sách theo phương pháp mới và cũ của bạn Quỳnh.
Phương pháp giải:
Tìm số lần tăng lên của số từ mỗi phút đọc được
Từ đó tìm tỉ lệ thời gian đọc mới và cũ
Lời giải chi tiết:
Vì số trang đọc được 1 phút tăng gấp đôi nên thời gian đọc mới = \(\dfrac{1}{2}\). thời gian đọc cũ.
Ta có tỉ số giữa thời gian đọc xong cùng một quyển sách theo phương pháp mới và cũ của bạn Quỳnh là: \(\dfrac{1}{2}\)
Hãy giải bài toán ở hoạt động khởi động ( trang 16 )
Một người đi xe đạp từ A đến B với vận tốc không đổi là 20 km/h mất 6 giờ. Hỏi nếu người đó đi bằng xe gắn máy với vận tốc không đổi là 40 km/h thì mất bao nhiêu thời gian.
Phương pháp giải:
Tính độ dài quãng đường AB
Từ độ dài AB vừa tính được ta tính thời gian dựa vào vận tốc
Chú ý: Quãng đường = vận tốc . thời gian
Lời giải chi tiết:
Độ dài quãng đường AB là : 20.6 = 120km
Người đó đi với vận tốc 40km trên quãng đường AB mất : 120 : 40 = 3 giờ
Mục 2 của chương trình Toán 7 tập 2, Chân trời sáng tạo, tập trung vào việc củng cố và mở rộng kiến thức về số hữu tỉ. Các bài tập trong trang 17 và 18 SGK Toán 7 tập 2 được thiết kế để giúp học sinh rèn luyện kỹ năng thực hiện các phép toán cơ bản với số hữu tỉ, đồng thời hiểu rõ hơn về tính chất của chúng.
Các bài tập trong mục 2 trang 17, 18 SGK Toán 7 tập 2 bao gồm:
Để giúp học sinh giải quyết các bài tập một cách hiệu quả, giaibaitoan.com cung cấp hướng dẫn giải chi tiết cho từng bài tập. Hướng dẫn giải bao gồm:
Ví dụ 1: Tính 1/2 + 3/4
Giải:
Để cộng hai phân số, ta cần quy đồng mẫu số. Mẫu số chung nhỏ nhất của 2 và 4 là 4. Ta có:
1/2 = 2/4
Vậy, 1/2 + 3/4 = 2/4 + 3/4 = 5/4
Khi giải bài tập về số hữu tỉ, học sinh cần lưu ý những điều sau:
Việc học tốt về số hữu tỉ là nền tảng quan trọng cho việc học các kiến thức toán học ở các lớp trên. Số hữu tỉ được sử dụng rộng rãi trong nhiều lĩnh vực của cuộc sống, từ khoa học, kỹ thuật đến kinh tế, tài chính. Do đó, việc nắm vững kiến thức về số hữu tỉ sẽ giúp học sinh có lợi thế trong học tập và công việc sau này.
Giaibaitoan.com là một website học toán online uy tín, cung cấp lời giải chi tiết, dễ hiểu cho các bài tập trong SGK Toán 7 tập 2 Chân trời sáng tạo và các chương trình toán học khác. Chúng tôi hy vọng rằng, với sự hỗ trợ của giaibaitoan.com, các em học sinh sẽ học tập tốt hơn và đạt được kết quả cao trong môn Toán.
| Phép toán | Quy tắc |
|---|---|
| Cộng | Nếu hai số hữu tỉ có cùng mẫu số thì cộng tử và giữ nguyên mẫu số. Nếu hai số hữu tỉ khác mẫu số thì quy đồng mẫu số rồi cộng. |
| Trừ | Nếu hai số hữu tỉ có cùng mẫu số thì trừ tử và giữ nguyên mẫu số. Nếu hai số hữu tỉ khác mẫu số thì quy đồng mẫu số rồi trừ. |
| Nhân | Nhân hai tử số với nhau và nhân hai mẫu số với nhau. |
| Chia | Chia số bị chia cho số chia. |