Chào mừng các em học sinh đến với lời giải chi tiết bài tập mục 1 trang 48, 49 SGK Toán 7 tập 2 chương trình Chân trời sáng tạo. Tại giaibaitoan.com, chúng tôi cung cấp đáp án và cách giải bài tập một cách dễ hiểu, giúp các em nắm vững kiến thức và tự tin hơn trong học tập.
Bài tập này thuộc chương trình Toán 7 tập 2, tập trung vào việc rèn luyện kỹ năng giải toán và áp dụng kiến thức đã học vào thực tế.
Dùng kéo cắt một tờ giấy thành hình tam giác ABC. Đặt tam giác lên tờ giấy thứ hai. Vẽ và cắt theo các cạnh của tam giác ABC thành tam giác A’B’C’ (Hình1). Hãy so sánh các cạnh và các góc của hai tam giác ABC và A’B’C’
Trong Hình 5, cho biết . Hãy tính số đo góc M và độ dài cạnh GI.

Phương pháp giải:
Áp dụng các tính chất của 2 tam giác bằng nhau
Lời giải chi tiết:
Theo định lí tổng 3 góc trong tam giác ta có :
\(\widehat G + \widehat H + \widehat I = {180^o} \Rightarrow \widehat G = {180^o} - {62^o} - {43^o} = {75^o}\)
Vì \(\Delta MNP =\Delta GHI \Rightarrow \widehat G = \widehat M\) (2 góc tương ứng)
\( \Rightarrow \widehat M = {75^o}\)
\(\Delta MNP =\Delta GHI \Rightarrow MP=GI \) (2 cạnh tương ứng)
\(\Rightarrow GI=5 cm\).
Quan sát Hình 4. Hai tam giác ABC và MNP có bằng nhau không? Hãy chỉ ra các cặp góc và các cặp cạnh tương ứng bằng nhau.

Phương pháp giải:
Ta dựa vào định nghĩa về 2 tam giác bằng nhau
Lời giải chi tiết:
\( \Rightarrow \Delta{ABC}=\Delta{MNP}\) do có các cặp góc và cạnh tương ứng bằng nhau.
Các cặp góc bằng nhau là: \(\widehat A = \widehat M\); \(\widehat B = \widehat N\);\(\widehat C = \widehat P\)
Các cặp cạnh bằng nhau là: \(AB = MN; AC = MP; BC = PN\)
Dùng kéo cắt một tờ giấy thành hình tam giác ABC. Đặt tam giác lên tờ giấy thứ hai. Vẽ và cắt theo các cạnh của tam giác ABC thành tam giác A’B’C’ (Hình1). Hãy so sánh các cạnh và các góc của hai tam giác ABC và A’B’C’.

Phương pháp giải:
Ta cắt 2 tam giác như hướng dẫn
Lời giải chi tiết:
Ta thấy 2 tam giác có các cặp góc bằng nhau \(\widehat A = \widehat {A'}\); \(\widehat B = \widehat {B'}\); \(\widehat C = \widehat {C'}\)
2 tam giác có các cặp cạnh bằng nhau AC = A’C’; AB = A’B’; BC = B’C’
Video hướng dẫn giải
Dùng kéo cắt một tờ giấy thành hình tam giác ABC. Đặt tam giác lên tờ giấy thứ hai. Vẽ và cắt theo các cạnh của tam giác ABC thành tam giác A’B’C’ (Hình1). Hãy so sánh các cạnh và các góc của hai tam giác ABC và A’B’C’.

Phương pháp giải:
Ta cắt 2 tam giác như hướng dẫn
Lời giải chi tiết:
Ta thấy 2 tam giác có các cặp góc bằng nhau \(\widehat A = \widehat {A'}\); \(\widehat B = \widehat {B'}\); \(\widehat C = \widehat {C'}\)
2 tam giác có các cặp cạnh bằng nhau AC = A’C’; AB = A’B’; BC = B’C’
Quan sát Hình 4. Hai tam giác ABC và MNP có bằng nhau không? Hãy chỉ ra các cặp góc và các cặp cạnh tương ứng bằng nhau.

Phương pháp giải:
Ta dựa vào định nghĩa về 2 tam giác bằng nhau
Lời giải chi tiết:
\( \Rightarrow \Delta{ABC}=\Delta{MNP}\) do có các cặp góc và cạnh tương ứng bằng nhau.
Các cặp góc bằng nhau là: \(\widehat A = \widehat M\); \(\widehat B = \widehat N\);\(\widehat C = \widehat P\)
Các cặp cạnh bằng nhau là: \(AB = MN; AC = MP; BC = PN\)
Trong Hình 5, cho biết . Hãy tính số đo góc M và độ dài cạnh GI.

Phương pháp giải:
Áp dụng các tính chất của 2 tam giác bằng nhau
Lời giải chi tiết:
Theo định lí tổng 3 góc trong tam giác ta có :
\(\widehat G + \widehat H + \widehat I = {180^o} \Rightarrow \widehat G = {180^o} - {62^o} - {43^o} = {75^o}\)
Vì \(\Delta MNP =\Delta GHI \Rightarrow \widehat G = \widehat M\) (2 góc tương ứng)
\( \Rightarrow \widehat M = {75^o}\)
\(\Delta MNP =\Delta GHI \Rightarrow MP=GI \) (2 cạnh tương ứng)
\(\Rightarrow GI=5 cm\).
Mục 1 trang 48, 49 SGK Toán 7 tập 2 Chân trời sáng tạo là một phần quan trọng trong chương trình học, tập trung vào việc củng cố kiến thức về các phép toán cơ bản, đặc biệt là phép nhân và phép chia số hữu tỉ. Các bài tập trong mục này thường yêu cầu học sinh vận dụng các quy tắc, tính chất đã học để giải quyết các bài toán thực tế.
Bài tập này yêu cầu học sinh thực hiện các phép tính nhân, chia số hữu tỉ. Để giải bài tập này, học sinh cần nắm vững các quy tắc về dấu trong phép nhân, chia số hữu tỉ. Ví dụ:
Ví dụ: Tính (-2/3) * (5/7). Áp dụng quy tắc dấu, ta có (-2/3) * (5/7) = -10/21.
Bài tập này yêu cầu học sinh giải phương trình để tìm giá trị của x. Để giải bài tập này, học sinh cần nắm vững các quy tắc về chuyển vế, cộng trừ, nhân chia hai vế của phương trình.
Ví dụ: Giải phương trình x + 2/5 = 1/2. Để tìm x, ta chuyển 2/5 sang vế phải: x = 1/2 - 2/5. Thực hiện phép trừ, ta có x = 1/10.
Bài tập này thường đưa ra một tình huống thực tế và yêu cầu học sinh vận dụng kiến thức đã học để giải quyết. Để giải bài tập này, học sinh cần đọc kỹ đề bài, xác định các yếu tố quan trọng và lập phương trình để giải.
Ví dụ: Một cửa hàng có 3/4 tấn gạo. Cửa hàng đã bán được 1/2 tấn gạo. Hỏi cửa hàng còn lại bao nhiêu tấn gạo?
Giải: Số gạo còn lại là: 3/4 - 1/2 = 1/4 (tấn).
Hy vọng với lời giải chi tiết và các mẹo giải bài tập trên, các em học sinh sẽ tự tin hơn trong việc học Toán 7 tập 2 Chân trời sáng tạo. Chúc các em học tập tốt!