Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Giải mục 2 trang 68, 69 SGK Toán 7 tập 2 - Chân trời sáng tạo

Giải mục 2 trang 68, 69 SGK Toán 7 tập 2 - Chân trời sáng tạo

Giải mục 2 trang 68, 69 SGK Toán 7 tập 2 - Chân trời sáng tạo

Chào mừng các em học sinh đến với lời giải chi tiết bài tập mục 2 trang 68, 69 SGK Toán 7 tập 2 - Chân trời sáng tạo. Tại giaibaitoan.com, chúng tôi cung cấp đáp án chính xác, dễ hiểu, giúp các em nắm vững kiến thức và tự tin giải các bài tập toán học.

Bài tập này thuộc chương trình học Toán 7 tập 2, tập trung vào các kiến thức về...

Cho đoạn thẳng AB có O là trung điểm và d là đường trung trực. Lấy điểm M tùy ý thuộc d (Hình 5). Chứng minh rằng hai tam giác MOA và MOB bằng nhau, từ đó suy ra MA = MB

HĐ 2

    Cho đoạn thẳng AB có O là trung điểm và d là đường trung trực. Lấy điểm M tùy ý thuộc d (Hình 5). Chứng minh rằng hai tam giác MOA và MOB bằng nhau, từ đó suy ra MA = MB

    Giải mục 2 trang 68, 69 SGK Toán 7 tập 2 - Chân trời sáng tạo 0 1

    Phương pháp giải:

    - Chứng minh 2 tam giác bằng nhau (c-g-c)

    - Từ đó suy ra các cặp cạnh tương ứng bằng nhau

    Lời giải chi tiết:

    Theo giả thiết ta có O là trung điểm AB \( \Rightarrow \) AO = OB

    Xét tam giác AOM và tam giác BOM có :

    OM là cạnh chung

    AO = OB

    \(\widehat {MOA} = \widehat {MOB} = {90^o}\)( do d là trung trực AB )

    (c-g-c)

    \( \Rightarrow MA = MB\) ( cạnh tương ứng )

    Thực hành 2

      Trong Hình 8, cho biết d là đường trung trực của đoạn thẳng AB, điểm M thuộc đường thẳng d, MA = x + 2 và MB = 7. Tính x

      Giải mục 2 trang 68, 69 SGK Toán 7 tập 2 - Chân trời sáng tạo 1 1

      Phương pháp giải:

      - Sử dụng tính chất điểm thuộc trung trực của 1 đoạn thẳng cách đều 2 đầu mút

      Lời giải chi tiết:

      Vì M thuộc trung trực của AB \( \Rightarrow \) MA = MB \( \Rightarrow \) 7 = x + 2 \( \Rightarrow \) x = 5

      Vận dụng 2

        Dựng đường trung trực của đoạn thẳng AB bằng thước thẳng và compa theo hướng dẫn sau:

        - Lấy A làm tâm vẽ cung tròn bán kính lớn hơn \(\dfrac{1}{2}\)AB (Hình 9a)

        - Lấy B làm tâm vẽ cung tròn có bán kính bằng bán kính ở trên (Hình 9b)

        - Hai cung tròn này cắt nhau tại M và N (Hình 9c). Dùng thước vẽ đường thẳng MN. Hãy chứng minh đường thẳng MN chính là đường trung trực của đoạn thẳng AB.

        Giải mục 2 trang 68, 69 SGK Toán 7 tập 2 - Chân trời sáng tạo 2 1

        Phương pháp giải:

        Chứng minh M, N cùng thuộc trung trực của AB

        Lời giải chi tiết:

        Vì 2 cung tròn cắt nhau tại M nên AM = MB = bán kính cung tròn

        Chứng minh tương tự \( \Rightarrow \) AN = BN = bán kính cung tròn

        \( \Rightarrow \) Vì M, N cách đều 2 đầu mút của đoạn AB nên M, N thuộc trung trực của AB

        Và chỉ có 1 đường thẳng đi qua 2 điểm nên MN là trung trực của AB

        Video hướng dẫn giải

        Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn
        • HĐ 2
        • Thực hành 2
        • Vận dụng 2

        Cho đoạn thẳng AB có O là trung điểm và d là đường trung trực. Lấy điểm M tùy ý thuộc d (Hình 5). Chứng minh rằng hai tam giác MOA và MOB bằng nhau, từ đó suy ra MA = MB

        Giải mục 2 trang 68, 69 SGK Toán 7 tập 2 - Chân trời sáng tạo 1

        Phương pháp giải:

        - Chứng minh 2 tam giác bằng nhau (c-g-c)

        - Từ đó suy ra các cặp cạnh tương ứng bằng nhau

        Lời giải chi tiết:

        Theo giả thiết ta có O là trung điểm AB \( \Rightarrow \) AO = OB

        Xét tam giác AOM và tam giác BOM có :

        OM là cạnh chung

        AO = OB

        \(\widehat {MOA} = \widehat {MOB} = {90^o}\)( do d là trung trực AB )

        (c-g-c)

        \( \Rightarrow MA = MB\) ( cạnh tương ứng )

        Trong Hình 8, cho biết d là đường trung trực của đoạn thẳng AB, điểm M thuộc đường thẳng d, MA = x + 2 và MB = 7. Tính x

        Giải mục 2 trang 68, 69 SGK Toán 7 tập 2 - Chân trời sáng tạo 2

        Phương pháp giải:

        - Sử dụng tính chất điểm thuộc trung trực của 1 đoạn thẳng cách đều 2 đầu mút

        Lời giải chi tiết:

        Vì M thuộc trung trực của AB \( \Rightarrow \) MA = MB \( \Rightarrow \) 7 = x + 2 \( \Rightarrow \) x = 5

        Dựng đường trung trực của đoạn thẳng AB bằng thước thẳng và compa theo hướng dẫn sau:

        - Lấy A làm tâm vẽ cung tròn bán kính lớn hơn \(\dfrac{1}{2}\)AB (Hình 9a)

        - Lấy B làm tâm vẽ cung tròn có bán kính bằng bán kính ở trên (Hình 9b)

        - Hai cung tròn này cắt nhau tại M và N (Hình 9c). Dùng thước vẽ đường thẳng MN. Hãy chứng minh đường thẳng MN chính là đường trung trực của đoạn thẳng AB.

        Giải mục 2 trang 68, 69 SGK Toán 7 tập 2 - Chân trời sáng tạo 3

        Phương pháp giải:

        Chứng minh M, N cùng thuộc trung trực của AB

        Lời giải chi tiết:

        Vì 2 cung tròn cắt nhau tại M nên AM = MB = bán kính cung tròn

        Chứng minh tương tự \( \Rightarrow \) AN = BN = bán kính cung tròn

        \( \Rightarrow \) Vì M, N cách đều 2 đầu mút của đoạn AB nên M, N thuộc trung trực của AB

        Và chỉ có 1 đường thẳng đi qua 2 điểm nên MN là trung trực của AB

        Khám phá ngay nội dung Giải mục 2 trang 68, 69 SGK Toán 7 tập 2 - Chân trời sáng tạo trong chuyên mục giải toán 7 trên nền tảng học toán để làm chủ kiến thức Toán lớp 7! Được biên soạn chuyên sâu và bám sát chặt chẽ chương trình sách giáo khoa hiện hành, bộ bài tập toán thcs cam kết tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện, giúp học sinh không chỉ củng cố vững chắc kiến thức mà còn phát triển tư duy logic, thông qua phương pháp tiếp cận trực quan, sinh động và mang lại hiệu quả học tập vượt trội.

        Giải mục 2 trang 68, 69 SGK Toán 7 tập 2 - Chân trời sáng tạo: Tổng quan và Phương pháp giải

        Mục 2 trang 68, 69 SGK Toán 7 tập 2 - Chân trời sáng tạo là một phần quan trọng trong chương trình học, tập trung vào việc củng cố kiến thức về các khái niệm và định lý đã được học. Việc giải các bài tập trong mục này không chỉ giúp học sinh hiểu sâu hơn về lý thuyết mà còn rèn luyện kỹ năng vận dụng kiến thức vào thực tế.

        Nội dung chính của Mục 2

        Mục 2 thường bao gồm các bài tập liên quan đến:

        • Kiểm tra lại các định nghĩa và tính chất đã học.
        • Vận dụng các định lý để giải quyết các bài toán cụ thể.
        • Rèn luyện kỹ năng tư duy logic và phân tích vấn đề.
        • Áp dụng kiến thức vào các tình huống thực tế.

        Phương pháp giải bài tập hiệu quả

        Để giải các bài tập trong Mục 2 trang 68, 69 SGK Toán 7 tập 2 - Chân trời sáng tạo một cách hiệu quả, học sinh cần:

        1. Đọc kỹ đề bài và xác định rõ yêu cầu của bài toán.
        2. Phân tích các dữ kiện đã cho và tìm mối liên hệ giữa chúng.
        3. Chọn phương pháp giải phù hợp với từng bài toán cụ thể.
        4. Thực hiện các phép tính và kiểm tra lại kết quả.
        5. Viết lời giải rõ ràng, mạch lạc và dễ hiểu.

        Giải chi tiết các bài tập trong Mục 2

        Bài 1: (Ví dụ minh họa)

        Đề bài: Cho tam giác ABC vuông tại A, có AB = 3cm, AC = 4cm. Tính độ dài cạnh BC.

        Lời giải:

        Áp dụng định lý Pitago vào tam giác ABC vuông tại A, ta có:

        BC2 = AB2 + AC2

        BC2 = 32 + 42 = 9 + 16 = 25

        BC = √25 = 5cm

        Vậy, độ dài cạnh BC là 5cm.

        Bài 2: (Ví dụ minh họa)

        Đề bài: ...

        Lời giải: ...

        Bài 3: (Ví dụ minh họa)

        Đề bài: ...

        Lời giải: ...

        Lưu ý quan trọng khi giải bài tập

        Trong quá trình giải bài tập, học sinh cần lưu ý:

        • Sử dụng đúng các công thức và định lý đã học.
        • Kiểm tra lại các phép tính để tránh sai sót.
        • Vẽ hình minh họa để dễ dàng hình dung bài toán.
        • Tham khảo các nguồn tài liệu khác nếu gặp khó khăn.

        Tổng kết

        Việc giải bài tập mục 2 trang 68, 69 SGK Toán 7 tập 2 - Chân trời sáng tạo là một bước quan trọng trong quá trình học tập môn Toán. Hy vọng rằng với những hướng dẫn chi tiết và phương pháp giải hiệu quả mà giaibaitoan.com cung cấp, các em học sinh sẽ tự tin hơn trong việc giải quyết các bài toán và đạt kết quả tốt trong học tập.

        Bài tậpLời giải
        Bài 1...
        Bài 2...

        Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 7