Chào mừng các em học sinh đến với lời giải chi tiết bài tập mục 1 trang 6 SGK Toán 7 tập 1 Chân trời sáng tạo. Tại giaibaitoan.com, chúng tôi cung cấp đáp án chính xác, dễ hiểu, giúp các em nắm vững kiến thức và tự tin hơn trong quá trình học tập.
Bài tập này thuộc chương trình Toán 7 tập 1, tập trung vào việc ôn tập và củng cố các kiến thức cơ bản về số tự nhiên, số nguyên, phép toán và các tính chất của chúng.
Cho các số - 7;,0,5;,1 2/3. Với mỗi số, hãy viết một phân số bằng số đã cho....Vì sao các số ...
Cho các số \( - 7;\,0,5; 0;1\frac{2}{3}\). Với mỗi số, hãy viết một phân số bằng số đã cho.
Phương pháp giải:
- Đối với số nguyên: \(a = \frac{a}{1}\)
- Đối với hỗn số dương: \(a\frac{b}{c} = \frac{{a.c + b}}{c}\)
Lời giải chi tiết:
Ta có: \( - 7 = \frac{{ - 7}}{1}\); \(0,5 = \frac{5}{{10}}\); \(0 =\frac{0}{1}\); \(1\frac{2}{3} = \frac{{1.3 + 2}}{3} = \frac{5}{3}\).
Chú ý: Ta cũng có thể viết các số trên bằng các phân số khác.
Vì sao các số \( - 0,33;\,0;\,3\frac{1}{2};\,0,25\) là các số hữu tỉ?
Phương pháp giải:
Sử dụng định nghĩa: Số hữu tỉ là các số viết được dưới dạng phân số \(\frac{a}{b}\) với \(a,b \in \mathbb{Z},\,\,b \ne 0.\)
Lời giải chi tiết:
Các số \( - 0,33;\,0;\,3\frac{1}{2};\,0,25\) là các số hữu tỉ vì:
\(\begin{array}{l} - 0,33 = \frac{{-33}}{{100}} = \frac{{-99}}{{300}} = ....\\0 = \frac{0}{1} = \frac{0}{2} = ...\\3\frac{1}{2} = \frac{7}{2} = \frac{{ - 7}}{{ - 2}} = ...\\0,25 = \frac{{25}}{{100}} = \frac{1}{4} = ...\end{array}\)
Viết các số đo các đại lượng sau dưới dạng \(\frac{a}{b}\) với \(a,b \in \mathbb{Z},\,\,b \ne 0.\)
a) \(2,5\)kg đường
b) \(3,8\) m dưới mực nước biển
Phương pháp giải:
Viết các số thập phân dưới dạng phân số: \(a,b = \frac{{\overline {ab} }}{{10}}\)
Lời giải chi tiết:
a) \(2,5\,\,kg = \frac{{25}}{{10}}\,\,kg\, = \,\frac{5}{2}\,kg\)
b) \(3,8\,m = \frac{{38}}{{10}}\,m\, = \frac{{19}}{5}\,m\)
Video hướng dẫn giải
Cho các số \( - 7;\,0,5; 0;1\frac{2}{3}\). Với mỗi số, hãy viết một phân số bằng số đã cho.
Phương pháp giải:
- Đối với số nguyên: \(a = \frac{a}{1}\)
- Đối với hỗn số dương: \(a\frac{b}{c} = \frac{{a.c + b}}{c}\)
Lời giải chi tiết:
Ta có: \( - 7 = \frac{{ - 7}}{1}\); \(0,5 = \frac{5}{{10}}\); \(0 =\frac{0}{1}\); \(1\frac{2}{3} = \frac{{1.3 + 2}}{3} = \frac{5}{3}\).
Chú ý: Ta cũng có thể viết các số trên bằng các phân số khác.
Vì sao các số \( - 0,33;\,0;\,3\frac{1}{2};\,0,25\) là các số hữu tỉ?
Phương pháp giải:
Sử dụng định nghĩa: Số hữu tỉ là các số viết được dưới dạng phân số \(\frac{a}{b}\) với \(a,b \in \mathbb{Z},\,\,b \ne 0.\)
Lời giải chi tiết:
Các số \( - 0,33;\,0;\,3\frac{1}{2};\,0,25\) là các số hữu tỉ vì:
\(\begin{array}{l} - 0,33 = \frac{{-33}}{{100}} = \frac{{-99}}{{300}} = ....\\0 = \frac{0}{1} = \frac{0}{2} = ...\\3\frac{1}{2} = \frac{7}{2} = \frac{{ - 7}}{{ - 2}} = ...\\0,25 = \frac{{25}}{{100}} = \frac{1}{4} = ...\end{array}\)
Viết các số đo các đại lượng sau dưới dạng \(\frac{a}{b}\) với \(a,b \in \mathbb{Z},\,\,b \ne 0.\)
a) \(2,5\)kg đường
b) \(3,8\) m dưới mực nước biển
Phương pháp giải:
Viết các số thập phân dưới dạng phân số: \(a,b = \frac{{\overline {ab} }}{{10}}\)
Lời giải chi tiết:
a) \(2,5\,\,kg = \frac{{25}}{{10}}\,\,kg\, = \,\frac{5}{2}\,kg\)
b) \(3,8\,m = \frac{{38}}{{10}}\,m\, = \frac{{19}}{5}\,m\)
Mục 1 trang 6 SGK Toán 7 tập 1 Chân trời sáng tạo là phần mở đầu của chương trình học, tập trung vào việc ôn lại những kiến thức nền tảng của toán học đã được học ở bậc tiểu học. Việc nắm vững những kiến thức này là vô cùng quan trọng để các em có thể tiếp thu kiến thức mới một cách dễ dàng và hiệu quả hơn.
Mục 1 trang 6 thường bao gồm các bài tập về:
Để giúp các em học sinh giải quyết các bài tập trong Mục 1 trang 6 một cách hiệu quả, giaibaitoan.com xin đưa ra hướng dẫn chi tiết cho từng bài tập:
Bài tập này yêu cầu các em điền vào chỗ trống để hoàn thiện các câu phát biểu về số tự nhiên và số nguyên. Để giải bài tập này, các em cần nắm vững định nghĩa, tính chất của số tự nhiên và số nguyên.
Bài tập này yêu cầu các em thực hiện các phép tính cộng, trừ, nhân, chia với số tự nhiên và số nguyên. Để giải bài tập này, các em cần nắm vững quy tắc thực hiện các phép tính và thứ tự thực hiện các phép tính.
Bài tập này yêu cầu các em giải các bài toán thực tế liên quan đến số tự nhiên và số nguyên. Để giải bài tập này, các em cần phân tích đề bài, xác định các yếu tố cần tìm và sử dụng các kiến thức đã học để giải quyết bài toán.
Để giải bài tập Toán 7 một cách hiệu quả, các em cần:
Trong quá trình giải bài tập, các em cần lưu ý:
Hy vọng với hướng dẫn chi tiết này, các em học sinh sẽ tự tin hơn trong việc giải các bài tập trong Mục 1 trang 6 SGK Toán 7 tập 1 Chân trời sáng tạo. Chúc các em học tập tốt và đạt kết quả cao!
| Bài tập | Nội dung | Phương pháp giải |
|---|---|---|
| Bài 1 | Điền vào chỗ trống | Nắm vững định nghĩa, tính chất |
| Bài 2 | Thực hiện các phép tính | Quy tắc thực hiện phép tính |
| Bài 3 | Giải bài toán thực tế | Phân tích đề, áp dụng kiến thức |