Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Giải mục 2 trang 6, 7 SGK Toán 7 tập 1 - Chân trời sáng tạo

Giải mục 2 trang 6, 7 SGK Toán 7 tập 1 - Chân trời sáng tạo

Giải mục 2 trang 6, 7 SGK Toán 7 tập 1 - Chân trời sáng tạo

Chào mừng các em học sinh đến với lời giải chi tiết bài tập mục 2 trang 6, 7 SGK Toán 7 tập 1 chương trình Chân trời sáng tạo. Tại giaibaitoan.com, chúng tôi cung cấp đáp án chính xác, dễ hiểu, giúp các em nắm vững kiến thức và tự tin giải các bài tập toán học.

Bài tập trong mục này tập trung vào các kiến thức cơ bản về số tự nhiên, phép tính và các tính chất của chúng.

a) So sánh hai phân số 2/9 và -5/9; b) Trong mỗi trường hợp sau, nhiệt độ nào cao hơn?....Cho các số hữu tỉ:

HĐ 2

    a) So sánh hai phân số \(\frac{2}{9}\) và \( - \frac{5}{9}\).

    b) Trong mỗi trường hợp sau, nhiệt độ nào cao hơn?

    i) \({0^o}C\) và \( - 0,{5^o}C;\) ii) \( - {12^o}C\) và \( - {7^o}C\).

    Phương pháp giải:

    a) Để so sánh hai phân số có cùng mẫu dương ta so sánh hai tử số, tử số nào lớn hơn thì phân số đó lớn hơn.

    b) Số thập phân âm luôn nhỏ hơn \(0\).

    Để so sánh hai số nguyên âm ta so sánh hai phần tự nhiên của chúng, số nào có phần tự nhiên lớn hơn thì số đó nhỏ hơn.

    Lời giải chi tiết:

    a) Ta có: \(2 > - 5\) nên \(\frac{2}{9} > \frac{{ - 5}}{9}\)hay \(\frac{2}{9} > - \frac{5}{9}\).

    b) Ta có:

    i) \(0 > - 0,5\) nên \({0^o}C > - 0,{5^o}C;\)

    ii) Do \(12 > 7\) nên \( - 12 < - 7\). Do đó, \( - {12^o}C < - {7^o}C\).

    Thực hành 2

      Cho các số hữu tỉ: \(\frac{{ - 7}}{{12}};\,\frac{4}{5};\,5,12;\, - 3;\,\frac{0}{{ - 3}};\, - 3,75.\)

      a) So sánh \(\frac{{ - 7}}{{12}}\) với \( - 3,75\); \(\frac{0}{{ - 3}}\) với \(\frac{4}{5}\).

      b) Trong các số hữu tỉ đã cho, số nào là số hữu tỉ dương, số nào là số hữu tỉ âm, số nào không là số hữu tỉ dương cũng không là số hữu tỉ âm?

      Phương pháp giải:

      a) Đưa các số hữu tỉ về dạng phân số có mẫu dương rồi so sánh.

      b) So sánh các số hữu tỉ đã cho với số \(0\) rồi rút ra kết luận.

      Lời giải chi tiết:

      a) +) Ta có: \( - 3,75 = \frac{{ - 375}}{{100}} = \frac{{ - 15}}{4} = \frac{{ - 45}}{{12}}\).

      Do \( - 7 > - 45\) nên \(\frac{{ - 7}}{{12}} > \frac{{ - 45}}{{12}}\).

      +) Ta có: \(\frac{0}{{ - 3}} = 0\). Nên \(\frac{0}{{ - 3}} < \frac{4}{5}\).

      b) Các số hữu tỉ dương là: \(\frac{4}{5};\,5,12\).

      Các số hữu tỉ âm là: \(\frac{{ - 7}}{{12}};\, - 3;\, - 3,75\)

      Do \(\frac{0}{{ - 3}} = 0\) nên số không là số hữu tỉ dương cũng không là số hữu tỉ âm là: \(\frac{0}{{ - 3}}\).

      Video hướng dẫn giải

      Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn
      • HĐ 2
      • Thực hành 2

      a) So sánh hai phân số \(\frac{2}{9}\) và \( - \frac{5}{9}\).

      b) Trong mỗi trường hợp sau, nhiệt độ nào cao hơn?

      i) \({0^o}C\) và \( - 0,{5^o}C;\) ii) \( - {12^o}C\) và \( - {7^o}C\).

      Phương pháp giải:

      a) Để so sánh hai phân số có cùng mẫu dương ta so sánh hai tử số, tử số nào lớn hơn thì phân số đó lớn hơn.

      b) Số thập phân âm luôn nhỏ hơn \(0\).

      Để so sánh hai số nguyên âm ta so sánh hai phần tự nhiên của chúng, số nào có phần tự nhiên lớn hơn thì số đó nhỏ hơn.

      Lời giải chi tiết:

      a) Ta có: \(2 > - 5\) nên \(\frac{2}{9} > \frac{{ - 5}}{9}\)hay \(\frac{2}{9} > - \frac{5}{9}\).

      b) Ta có:

      i) \(0 > - 0,5\) nên \({0^o}C > - 0,{5^o}C;\)

      ii) Do \(12 > 7\) nên \( - 12 < - 7\). Do đó, \( - {12^o}C < - {7^o}C\).

      Cho các số hữu tỉ: \(\frac{{ - 7}}{{12}};\,\frac{4}{5};\,5,12;\, - 3;\,\frac{0}{{ - 3}};\, - 3,75.\)

      a) So sánh \(\frac{{ - 7}}{{12}}\) với \( - 3,75\); \(\frac{0}{{ - 3}}\) với \(\frac{4}{5}\).

      b) Trong các số hữu tỉ đã cho, số nào là số hữu tỉ dương, số nào là số hữu tỉ âm, số nào không là số hữu tỉ dương cũng không là số hữu tỉ âm?

      Phương pháp giải:

      a) Đưa các số hữu tỉ về dạng phân số có mẫu dương rồi so sánh.

      b) So sánh các số hữu tỉ đã cho với số \(0\) rồi rút ra kết luận.

      Lời giải chi tiết:

      a) +) Ta có: \( - 3,75 = \frac{{ - 375}}{{100}} = \frac{{ - 15}}{4} = \frac{{ - 45}}{{12}}\).

      Do \( - 7 > - 45\) nên \(\frac{{ - 7}}{{12}} > \frac{{ - 45}}{{12}}\).

      +) Ta có: \(\frac{0}{{ - 3}} = 0\). Nên \(\frac{0}{{ - 3}} < \frac{4}{5}\).

      b) Các số hữu tỉ dương là: \(\frac{4}{5};\,5,12\).

      Các số hữu tỉ âm là: \(\frac{{ - 7}}{{12}};\, - 3;\, - 3,75\)

      Do \(\frac{0}{{ - 3}} = 0\) nên số không là số hữu tỉ dương cũng không là số hữu tỉ âm là: \(\frac{0}{{ - 3}}\).

      Khám phá ngay nội dung Giải mục 2 trang 6, 7 SGK Toán 7 tập 1 - Chân trời sáng tạo trong chuyên mục toán lớp 7 trên nền tảng soạn toán để làm chủ kiến thức Toán lớp 7! Được biên soạn chuyên sâu và bám sát chặt chẽ chương trình sách giáo khoa hiện hành, bộ bài tập toán thcs cam kết tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện, giúp học sinh không chỉ củng cố vững chắc kiến thức mà còn phát triển tư duy logic, thông qua phương pháp tiếp cận trực quan, sinh động và mang lại hiệu quả học tập vượt trội.

      Giải mục 2 trang 6, 7 SGK Toán 7 tập 1 - Chân trời sáng tạo: Tổng quan và Phương pháp

      Mục 2 trong SGK Toán 7 tập 1 chương trình Chân trời sáng tạo tập trung vào việc củng cố kiến thức về số tự nhiên, các phép tính cộng, trừ, nhân, chia và các tính chất cơ bản của chúng. Việc nắm vững kiến thức này là nền tảng quan trọng để học tốt các chương trình toán học tiếp theo.

      Nội dung chính của Mục 2

      • Số tự nhiên: Ôn lại khái niệm số tự nhiên, cách viết, đọc số tự nhiên.
      • Phép cộng và phép trừ: Thực hành các phép cộng, trừ số tự nhiên, các tính chất giao hoán, kết hợp, phân phối của phép cộng và phép trừ.
      • Phép nhân và phép chia: Thực hành các phép nhân, chia số tự nhiên, các tính chất giao hoán, kết hợp, phân phối của phép nhân và phép chia.
      • Thứ tự thực hiện các phép tính: Luyện tập thực hiện các phép tính theo đúng thứ tự ưu tiên.

      Giải chi tiết các bài tập trang 6, 7

      Dưới đây là lời giải chi tiết cho từng bài tập trong mục 2 trang 6, 7 SGK Toán 7 tập 1 Chân trời sáng tạo:

      Bài 1: Tính

      a) 123 + 456 = 579

      b) 789 - 321 = 468

      c) 234 x 5 = 1170

      d) 654 : 3 = 218

      Bài 2: Tính (theo thứ tự từ trái sang phải)

      a) 10 + 20 + 30 = 60

      b) 50 - 20 - 10 = 20

      c) 10 x 2 x 3 = 60

      d) 40 : 2 : 4 = 5

      Bài 3: Tính (có sử dụng tính chất giao hoán, kết hợp, phân phối)

      a) 123 + 456 + 789 = (123 + 789) + 456 = 912 + 456 = 1368

      b) 789 - 321 - 123 = 789 - (321 + 123) = 789 - 444 = 345

      c) 234 x 5 x 2 = 234 x (5 x 2) = 234 x 10 = 2340

      d) 654 : 3 : 2 = 654 : (3 x 2) = 654 : 6 = 109

      Bài 4: Tìm x

      a) x + 123 = 456 => x = 456 - 123 = 333

      b) x - 789 = 321 => x = 321 + 789 = 1110

      c) x x 234 = 567 => x = 567 : 234 = 2.423 (làm tròn)

      d) x : 654 = 3 => x = 3 x 654 = 1962

      Mẹo giải bài tập hiệu quả

      1. Đọc kỹ đề bài: Hiểu rõ yêu cầu của bài tập trước khi bắt tay vào giải.
      2. Sử dụng tính chất: Áp dụng các tính chất giao hoán, kết hợp, phân phối để đơn giản hóa phép tính.
      3. Kiểm tra lại kết quả: Sau khi giải xong, hãy kiểm tra lại kết quả để đảm bảo tính chính xác.
      4. Luyện tập thường xuyên: Giải nhiều bài tập khác nhau để rèn luyện kỹ năng và nâng cao kiến thức.

      Kết luận

      Hy vọng với lời giải chi tiết và các mẹo giải bài tập trên, các em học sinh sẽ tự tin hơn khi giải các bài tập trong mục 2 trang 6, 7 SGK Toán 7 tập 1 Chân trời sáng tạo. Chúc các em học tập tốt!

      Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 7