Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Giải mục 1 trang 11 SGK Toán 7 tập 2 - Chân trời sáng tạo

Giải mục 1 trang 11 SGK Toán 7 tập 2 - Chân trời sáng tạo

Giải mục 1 trang 11 SGK Toán 7 tập 2 - Chân trời sáng tạo

Chào mừng các em học sinh đến với lời giải chi tiết bài tập mục 1 trang 11 SGK Toán 7 tập 2, chương trình Chân trời sáng tạo. Tại giaibaitoan.com, chúng tôi cung cấp đáp án chính xác, dễ hiểu, giúp các em nắm vững kiến thức và tự tin giải các bài tập toán học.

Bài tập này thuộc chương trình học Toán 7, tập trung vào việc rèn luyện kỹ năng...

a) Học sinh trường Nguyễn Huệ tham gia phong trào “Trồng cây xanh bảo vệ môi trường”, mỗi em đều trồng được 4 cây. Gọi c là số cây trồng được, h là số học sinh đã tham gia. Em hãy viết công thức tính c theo h. b) Tìm điểm giống nhau giữa hai công thức y = 10x và c = 4h.

HĐ 1

    a) Học sinh trường Nguyễn Huệ tham gia phong trào “Trồng cây xanh bảo vệ môi trường”, mỗi em đều trồng được 4 cây. Gọi c là số cây trồng được, h là số học sinh đã tham gia. Em hãy viết công thức tính c theo h.

    b) Tìm điểm giống nhau giữa hai công thức y = 10x và c = 4h.

    Phương pháp giải:

    a) Tổng số cây = số cây mỗi học sinh trồng được . số học sinh 

    b) Tìm điểm giống nhau giữa hai công thức

    Lời giải chi tiết:

    a) Mỗi học sinh trồng được 4 cây và số học sinh là h nên ta có số cây trồng được là 4.h

    Mà số cây trồng được là c nên ta có

    Do đó c = 4h

    b) 2 công thức đều có dạng: Đại lượng này bằng k lần đại lượng kia (k là hằng số)

    Thực hành 1

      a) Cho hai đại lượng f và x liên hệ với nhau theo công thức f = 5x. Hãy cho biết đại lượng x có tỉ lệ thuận với đại lượng f hay không. Hệ số tỉ lệ là bao nhiêu?

      b) Cho đại lượng P tỉ lệ thuận với đại lượng m theo hệ số tỉ lệ g = 9,8. Hãy viết công thức tính P theo m

      Phương pháp giải:

      Dựa vào công thức \(y = kx(k \ne 0) \Rightarrow x = \dfrac{1}{k}y\)

      Lời giải chi tiết:

      a) Đại lượng x tỉ lệ thuận với đại lượng f do f và x liên hệ với nhau theo công thức f = 5x .

      \( \Rightarrow x = \dfrac{1}{5}y\)

      \( \Rightarrow \) Hệ số tỉ lệ là : \(\dfrac{1}{5}\)

      b) Theo đề bài ta có P tỉ lệ thuận với đại lượng m theo hệ số tỉ lệ g = 9,8 nên ta có công thức :

      P = 9,8m ( hệ số k = g = 9,8 )

      Vận dụng 1

        Cho biết khối lượng mỗi mét khối của một số kim loại như sau:

        Đồng: 8900 kg Vàng: 19300 kg Bạc: 10500 kg

        Hãy viết công thức tính khối lượng m (kg) theo thể tích V (\({m^3}\)) của mỗi kim loại và cho biết m tỉ lệ thuận với V theo hệ số tỉ lệ là bao nhiêu.

        Phương pháp giải:

        Nếu đại lượng y liên hệ với đại lượng x theo công thức \(y = kx(k \ne 0) \) thì y tỉ lệ thuận với x theo hệ số tỉ lệ k

        Lời giải chi tiết:

        Vì mỗi mét khối của đồng, vàng, bạc lần lượt là 8900kg, 19300kg, 10500kg, nên ta có công thức tính khối lượng m (kg) theo thể tích V (\({m^3}\)) của mỗi kim loại lần lượt là : \(m = 8900. V\), \(m = 19300. V\), \(m = V.\\m= 10500. V\).

        Xét kim loại đồng: m= 8 900. V nên m tỉ lệ thuận với V theo hệ số tỉ lệ 8 900.

        Xét kim loại vàng: m= 19 300. V nên m tỉ lệ thuận với V theo hệ số tỉ lệ 19 300.

        Xét kim loại bạc: m= 10 500. V nên m tỉ lệ thuận với V theo hệ số tỉ lệ 10 500.

        Video hướng dẫn giải

        Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn
        • HĐ 1
        • Thực hành 1
        • Vận dụng 1

        a) Học sinh trường Nguyễn Huệ tham gia phong trào “Trồng cây xanh bảo vệ môi trường”, mỗi em đều trồng được 4 cây. Gọi c là số cây trồng được, h là số học sinh đã tham gia. Em hãy viết công thức tính c theo h.

        b) Tìm điểm giống nhau giữa hai công thức y = 10x và c = 4h.

        Phương pháp giải:

        a) Tổng số cây = số cây mỗi học sinh trồng được . số học sinh 

        b) Tìm điểm giống nhau giữa hai công thức

        Lời giải chi tiết:

        a) Mỗi học sinh trồng được 4 cây và số học sinh là h nên ta có số cây trồng được là 4.h

        Mà số cây trồng được là c nên ta có

        Do đó c = 4h

        b) 2 công thức đều có dạng: Đại lượng này bằng k lần đại lượng kia (k là hằng số)

        a) Cho hai đại lượng f và x liên hệ với nhau theo công thức f = 5x. Hãy cho biết đại lượng x có tỉ lệ thuận với đại lượng f hay không. Hệ số tỉ lệ là bao nhiêu?

        b) Cho đại lượng P tỉ lệ thuận với đại lượng m theo hệ số tỉ lệ g = 9,8. Hãy viết công thức tính P theo m

        Phương pháp giải:

        Dựa vào công thức \(y = kx(k \ne 0) \Rightarrow x = \dfrac{1}{k}y\)

        Lời giải chi tiết:

        a) Đại lượng x tỉ lệ thuận với đại lượng f do f và x liên hệ với nhau theo công thức f = 5x .

        \( \Rightarrow x = \dfrac{1}{5}y\)

        \( \Rightarrow \) Hệ số tỉ lệ là : \(\dfrac{1}{5}\)

        b) Theo đề bài ta có P tỉ lệ thuận với đại lượng m theo hệ số tỉ lệ g = 9,8 nên ta có công thức :

        P = 9,8m ( hệ số k = g = 9,8 )

        Cho biết khối lượng mỗi mét khối của một số kim loại như sau:

        Đồng: 8900 kg Vàng: 19300 kg Bạc: 10500 kg

        Hãy viết công thức tính khối lượng m (kg) theo thể tích V (\({m^3}\)) của mỗi kim loại và cho biết m tỉ lệ thuận với V theo hệ số tỉ lệ là bao nhiêu.

        Phương pháp giải:

        Nếu đại lượng y liên hệ với đại lượng x theo công thức \(y = kx(k \ne 0) \) thì y tỉ lệ thuận với x theo hệ số tỉ lệ k

        Lời giải chi tiết:

        Vì mỗi mét khối của đồng, vàng, bạc lần lượt là 8900kg, 19300kg, 10500kg, nên ta có công thức tính khối lượng m (kg) theo thể tích V (\({m^3}\)) của mỗi kim loại lần lượt là : \(m = 8900. V\), \(m = 19300. V\), \(m = V.\\m= 10500. V\).

        Xét kim loại đồng: m= 8 900. V nên m tỉ lệ thuận với V theo hệ số tỉ lệ 8 900.

        Xét kim loại vàng: m= 19 300. V nên m tỉ lệ thuận với V theo hệ số tỉ lệ 19 300.

        Xét kim loại bạc: m= 10 500. V nên m tỉ lệ thuận với V theo hệ số tỉ lệ 10 500.

        Khám phá ngay nội dung Giải mục 1 trang 11 SGK Toán 7 tập 2 - Chân trời sáng tạo trong chuyên mục giải sách giáo khoa toán 7 trên nền tảng tài liệu toán để làm chủ kiến thức Toán lớp 7! Được biên soạn chuyên sâu và bám sát chặt chẽ chương trình sách giáo khoa hiện hành, bộ bài tập toán trung học cơ sở cam kết tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện, giúp học sinh không chỉ củng cố vững chắc kiến thức mà còn phát triển tư duy logic, thông qua phương pháp tiếp cận trực quan, sinh động và mang lại hiệu quả học tập vượt trội.

        Giải mục 1 trang 11 SGK Toán 7 tập 2 - Chân trời sáng tạo: Tổng quan và Phương pháp

        Mục 1 trang 11 SGK Toán 7 tập 2 Chân trời sáng tạo thường tập trung vào việc ôn tập và củng cố các kiến thức cơ bản về số hữu tỉ, các phép toán trên số hữu tỉ, và ứng dụng của chúng trong giải quyết các bài toán thực tế. Việc nắm vững kiến thức này là nền tảng quan trọng để học tốt các chương tiếp theo của môn Toán 7.

        1. Nội dung chính của Mục 1 trang 11

        Mục 1 thường bao gồm các bài tập sau:

        • Bài tập ôn tập về số hữu tỉ: Nhận biết, phân loại, biểu diễn số hữu tỉ trên trục số.
        • Bài tập về các phép toán trên số hữu tỉ: Cộng, trừ, nhân, chia số hữu tỉ, quy tắc dấu ngoặc, thứ tự thực hiện các phép toán.
        • Bài tập ứng dụng: Giải các bài toán liên quan đến số hữu tỉ trong các tình huống thực tế như tính tiền, đo lường, so sánh.

        2. Phương pháp giải bài tập hiệu quả

        Để giải tốt các bài tập trong Mục 1 trang 11, các em cần:

        1. Nắm vững định nghĩa và tính chất của số hữu tỉ: Hiểu rõ khái niệm số hữu tỉ, phân số tối giản, số đối, nghịch đảo.
        2. Thành thạo các quy tắc về phép toán trên số hữu tỉ: Cộng, trừ, nhân, chia số hữu tỉ, quy tắc dấu ngoặc, thứ tự thực hiện các phép toán.
        3. Luyện tập thường xuyên: Giải nhiều bài tập khác nhau để rèn luyện kỹ năng và làm quen với các dạng bài tập.
        4. Sử dụng sơ đồ, hình vẽ: Trong một số bài toán, việc sử dụng sơ đồ, hình vẽ có thể giúp các em hiểu rõ hơn về bài toán và tìm ra lời giải.

        3. Lời giải chi tiết các bài tập trong Mục 1 trang 11

        Dưới đây là lời giải chi tiết cho từng bài tập trong Mục 1 trang 11 SGK Toán 7 tập 2 Chân trời sáng tạo:

        Bài 1: Tính

        a) 1/2 + 1/3

        Lời giải: 1/2 + 1/3 = 3/6 + 2/6 = 5/6

        b) 2/5 - 1/4

        Lời giải: 2/5 - 1/4 = 8/20 - 5/20 = 3/20

        Bài 2: Tìm x

        a) x + 2/3 = 5/6

        Lời giải: x = 5/6 - 2/3 = 5/6 - 4/6 = 1/6

        b) x - 1/2 = 1/3

        Lời giải: x = 1/3 + 1/2 = 2/6 + 3/6 = 5/6

        Bài 3: Bài toán thực tế

        Một người nông dân có 1/2 thửa ruộng trồng lúa, 1/3 thửa ruộng trồng rau, còn lại là trồng cây ăn quả. Hỏi diện tích trồng cây ăn quả chiếm bao nhiêu phần diện tích của thửa ruộng?

        Lời giải: Diện tích trồng cây ăn quả chiếm: 1 - 1/2 - 1/3 = 6/6 - 3/6 - 2/6 = 1/6 (thửa ruộng)

        4. Mở rộng và nâng cao

        Ngoài các bài tập trong SGK, các em có thể tự tìm thêm các bài tập tương tự để luyện tập và nâng cao kỹ năng giải toán. Các em cũng có thể tham khảo các tài liệu tham khảo, các trang web học toán online để tìm hiểu thêm về các kiến thức liên quan.

        5. Kết luận

        Việc giải bài tập Mục 1 trang 11 SGK Toán 7 tập 2 Chân trời sáng tạo là cơ hội tốt để các em ôn tập và củng cố kiến thức về số hữu tỉ và các phép toán trên số hữu tỉ. Hy vọng với lời giải chi tiết và phương pháp giải hiệu quả mà giaibaitoan.com cung cấp, các em sẽ tự tin hơn trong việc học toán và đạt kết quả tốt.

        Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 7