Bài 8 trang 42 SGK Toán 7 tập 2 thuộc chương trình Toán 7 Chân trời sáng tạo là một bài tập quan trọng giúp học sinh rèn luyện kỹ năng về các phép toán với số hữu tỉ. Bài tập này yêu cầu học sinh vận dụng kiến thức đã học để giải quyết các bài toán thực tế.
Tại giaibaitoan.com, chúng tôi cung cấp lời giải chi tiết, dễ hiểu cho bài 8 trang 42, giúp các em học sinh nắm vững kiến thức và tự tin giải các bài tập tương tự.
Cho đa thức
Đề bài
Cho đa thức \(M(x) = 2{x^4} - 5{x^3} + 7{x^2} + 3x\).
Tìm các đa thức N(x), Q(x) sao cho:
\(N(x) - M(x) = - 4{x^4} - 2{x^3} + 6{x^2} + 7\)
và \(M(x) + Q(x) = 6{x^5} - {x^4} + 3{x^2} - 2\)
Video hướng dẫn giải
Phương pháp giải - Xem chi tiết
Lời giải chi tiết
Theo đề bài ta có \(M(x) = 2{x^4} - 5{x^3} + 7{x^2} + 3x\)
\(\begin{array}{l}M(x) + Q(x) = 6{x^5} - {x^4} + 3{x^2} - 2\\ \Rightarrow Q(x) = (6{x^5} - {x^4} + 3{x^2} - 2) - (2{x^4} - 5{x^3} + 7{x^2} + 3x)\\ \Rightarrow Q(x) = 6{x^5} - {x^4} + 3{x^2} - 2 - 2{x^4} + 5{x^3} - 7{x^2} - 3x\\Q(x) = 6{x^5} - 3{x^4} + 5{x^3} - 4{x^2} - 3x - 2\end{array}\)
Theo đề bài ta có :
\(\begin{array}{l}N(x) - M(x) = - 4{x^4} - 2{x^3} + 6{x^2} + 7\\ \Rightarrow N(x) = - 4{x^4} - 2{x^3} + 6{x^2} + 7 + 2{x^4} - 5{x^3} + 7{x^2} + 3x\\ \Rightarrow N(x) = - 2{x^4} - 7{x^3} + 13{x^2} + 3x + 7\end{array}\)
Bài 8 trang 42 SGK Toán 7 tập 2 - Chân trời sáng tạo là một bài tập thuộc chương trình học Toán 7, tập trung vào việc vận dụng các kiến thức về số hữu tỉ và các phép toán cơ bản. Để giúp học sinh hiểu rõ hơn về bài tập này, giaibaitoan.com xin trình bày lời giải chi tiết và dễ hiểu nhất.
Bài 8 yêu cầu học sinh thực hiện các phép tính với số hữu tỉ, bao gồm cộng, trừ, nhân, chia. Các bài tập thường được trình bày dưới dạng các biểu thức số hoặc các bài toán thực tế liên quan đến số hữu tỉ.
Để giải bài 8 trang 42 SGK Toán 7 tập 2, học sinh cần nắm vững các quy tắc sau:
Dưới đây là lời giải chi tiết cho từng phần của bài 8 trang 42 SGK Toán 7 tập 2:
Ví dụ: Tính (1/2) + (2/3). Ta quy đồng mẫu số của hai phân số là 6. Khi đó, (1/2) = (3/6) và (2/3) = (4/6). Vậy, (1/2) + (2/3) = (3/6) + (4/6) = (7/6).
Ví dụ: Tính (3/4) - (1/5). Ta quy đồng mẫu số của hai phân số là 20. Khi đó, (3/4) = (15/20) và (1/5) = (4/20). Vậy, (3/4) - (1/5) = (15/20) - (4/20) = (11/20).
Ví dụ: Tính (2/5) * (3/7). Ta nhân các tử và nhân các mẫu: (2/5) * (3/7) = (2*3)/(5*7) = 6/35.
Ví dụ: Tính (4/9) : (2/3). Ta nhân số bị chia (4/9) với nghịch đảo của số chia (2/3), tức là (3/2): (4/9) : (2/3) = (4/9) * (3/2) = (4*3)/(9*2) = 12/18 = 2/3.
Để củng cố kiến thức về các phép toán với số hữu tỉ, học sinh có thể tự giải các bài tập tương tự sau:
Khi giải bài tập về số hữu tỉ, học sinh cần lưu ý những điều sau:
Bài 8 trang 42 SGK Toán 7 tập 2 - Chân trời sáng tạo là một bài tập quan trọng giúp học sinh rèn luyện kỹ năng về các phép toán với số hữu tỉ. Hy vọng với lời giải chi tiết và dễ hiểu trên, các em học sinh sẽ tự tin giải bài tập và nắm vững kiến thức về số hữu tỉ.
Giaibaitoan.com luôn đồng hành cùng các em học sinh trên con đường chinh phục kiến thức Toán học. Chúc các em học tập tốt!