Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Giải mục 2 trang 19 SGK Toán 7 tập 1 - Chân trời sáng tạo

Giải mục 2 trang 19 SGK Toán 7 tập 1 - Chân trời sáng tạo

Giải mục 2 trang 19 SGK Toán 7 tập 1 - Chân trời sáng tạo

Chào mừng các em học sinh đến với lời giải chi tiết bài tập mục 2 trang 19 SGK Toán 7 tập 1 - Chân trời sáng tạo. Tại giaibaitoan.com, chúng tôi cung cấp đáp án chính xác, dễ hiểu, giúp các em nắm vững kiến thức và tự tin giải các bài tập toán học.

Bài tập này thuộc chương trình học Toán 7 tập 1, tập trung vào các kiến thức cơ bản về số tự nhiên, số nguyên, và các phép toán.

Tìm số thích hợp thay vào dấu “?” trong các câu dưới đây:.....Tính:....

Video hướng dẫn giải

Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn
  • HĐ 1
  • Thực hành 2

Tìm số thích hợp thay vào dấu “?” trong các câu dưới đây:

a)\({\left( {\frac{1}{3}} \right)^2}.{\left( {\frac{1}{3}} \right)^2} = {\left( {\frac{1}{3}} \right)^?}\) b)\({\left( {0,2} \right)^2}.{\left( {0,2} \right)^3} = {\left( {0,2} \right)^?}\).

Phương pháp giải:

Áp dụng định nghĩa: \({x^n} = x.x.x...x\)(n thừa số)

Lời giải chi tiết:

a) Ta có:

\({\left( {\frac{1}{3}} \right)^2}.{\left( {\frac{1}{3}} \right)^2} = \frac{1}{3}.\frac{1}{3}.\frac{1}{3}\frac{1}{3} = {\left( {\frac{1}{3}} \right)^4}\)

b)

\({\left( {0,2} \right)^2}.{\left( {0,2} \right)^3} = \left( {0,2.0,2} \right).\left( {0,2.0,2.0,2} \right) = {\left( {0,2} \right)^5}\)

Tính:

a)\({\left( { - 2} \right)^2}.{\left( { - 2} \right)^3}\);

b)\({\left( { - 0,25} \right)^7}:{\left( { - 0,25} \right)^5}\);

c)\({\left( {\frac{3}{4}} \right)^4}.{\left( {\frac{3}{4}} \right)^3}.\)

Phương pháp giải:

Áp dụng quy tắc nhân, chia hai lũy thừa cùng cơ số:

\({x^m}.{x^n} = {x^{m + n}}\)

\({x^m}:{x^n} = {x^{m - n}}\,\left( {x \ne 0,\,m \ge n} \right)\)

Lời giải chi tiết:

a)\({\left( { - 2} \right)^2}.{\left( { - 2} \right)^3} = {\left( { - 2} \right)^{2 + 3}} = {\left( { - 2} \right)^5}\);

b)\({\left( { - 0,25} \right)^7}:{\left( { - 0,25} \right)^5} = {\left( { - 0,25} \right)^{7 - 5}} = {\left( { - 0,25} \right)^2} = {\left( {0,25} \right)^2}\);

c)\({\left( {\frac{3}{4}} \right)^4}.{\left( {\frac{3}{4}} \right)^3} = {\left( {\frac{3}{4}} \right)^{4 + 3}} = {\left( {\frac{3}{4}} \right)^7}.\)

Thực hành 2

    Tính:

    a)\({\left( { - 2} \right)^2}.{\left( { - 2} \right)^3}\);

    b)\({\left( { - 0,25} \right)^7}:{\left( { - 0,25} \right)^5}\);

    c)\({\left( {\frac{3}{4}} \right)^4}.{\left( {\frac{3}{4}} \right)^3}.\)

    Phương pháp giải:

    Áp dụng quy tắc nhân, chia hai lũy thừa cùng cơ số:

    \({x^m}.{x^n} = {x^{m + n}}\)

    \({x^m}:{x^n} = {x^{m - n}}\,\left( {x \ne 0,\,m \ge n} \right)\)

    Lời giải chi tiết:

    a)\({\left( { - 2} \right)^2}.{\left( { - 2} \right)^3} = {\left( { - 2} \right)^{2 + 3}} = {\left( { - 2} \right)^5}\);

    b)\({\left( { - 0,25} \right)^7}:{\left( { - 0,25} \right)^5} = {\left( { - 0,25} \right)^{7 - 5}} = {\left( { - 0,25} \right)^2} = {\left( {0,25} \right)^2}\);

    c)\({\left( {\frac{3}{4}} \right)^4}.{\left( {\frac{3}{4}} \right)^3} = {\left( {\frac{3}{4}} \right)^{4 + 3}} = {\left( {\frac{3}{4}} \right)^7}.\)

    HĐ 1

      Tìm số thích hợp thay vào dấu “?” trong các câu dưới đây:

      a)\({\left( {\frac{1}{3}} \right)^2}.{\left( {\frac{1}{3}} \right)^2} = {\left( {\frac{1}{3}} \right)^?}\) b)\({\left( {0,2} \right)^2}.{\left( {0,2} \right)^3} = {\left( {0,2} \right)^?}\).

      Phương pháp giải:

      Áp dụng định nghĩa: \({x^n} = x.x.x...x\)(n thừa số)

      Lời giải chi tiết:

      a) Ta có:

      \({\left( {\frac{1}{3}} \right)^2}.{\left( {\frac{1}{3}} \right)^2} = \frac{1}{3}.\frac{1}{3}.\frac{1}{3}\frac{1}{3} = {\left( {\frac{1}{3}} \right)^4}\)

      b)

      \({\left( {0,2} \right)^2}.{\left( {0,2} \right)^3} = \left( {0,2.0,2} \right).\left( {0,2.0,2.0,2} \right) = {\left( {0,2} \right)^5}\)

      Khám phá ngay nội dung Giải mục 2 trang 19 SGK Toán 7 tập 1 - Chân trời sáng tạo trong chuyên mục toán 7 trên nền tảng học toán để làm chủ kiến thức Toán lớp 7! Được biên soạn chuyên sâu và bám sát chặt chẽ chương trình sách giáo khoa hiện hành, bộ bài tập lý thuyết toán thcs cam kết tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện, giúp học sinh không chỉ củng cố vững chắc kiến thức mà còn phát triển tư duy logic, thông qua phương pháp tiếp cận trực quan, sinh động và mang lại hiệu quả học tập vượt trội.

      Giải mục 2 trang 19 SGK Toán 7 tập 1 - Chân trời sáng tạo: Tổng quan và Phương pháp

      Mục 2 trang 19 SGK Toán 7 tập 1 - Chân trời sáng tạo thường xoay quanh các bài tập vận dụng kiến thức về số tự nhiên, số nguyên, các phép cộng, trừ, nhân, chia và các tính chất của chúng. Việc nắm vững các khái niệm cơ bản và phương pháp giải bài tập là vô cùng quan trọng để đạt kết quả tốt trong môn Toán.

      1. Các kiến thức cần nắm vững

      • Số tự nhiên: Định nghĩa, tập hợp số tự nhiên, thứ tự trên trục số.
      • Số nguyên: Định nghĩa, tập hợp số nguyên, thứ tự trên trục số, giá trị tuyệt đối của một số nguyên.
      • Các phép toán: Cộng, trừ, nhân, chia số tự nhiên và số nguyên, các tính chất của các phép toán.
      • Thứ tự thực hiện các phép tính: Quy tắc ưu tiên các phép tính (ngoặc, nhân chia trước, cộng trừ sau).

      2. Các dạng bài tập thường gặp

      1. Tính toán: Thực hiện các phép tính cộng, trừ, nhân, chia số tự nhiên và số nguyên.
      2. Tìm x: Giải các phương trình đơn giản với x là số tự nhiên hoặc số nguyên.
      3. Vận dụng: Giải các bài toán thực tế liên quan đến số tự nhiên và số nguyên.
      4. Chứng minh: Chứng minh các tính chất của các phép toán.

      Giải chi tiết các bài tập trong mục 2 trang 19

      Dưới đây là lời giải chi tiết cho từng bài tập trong mục 2 trang 19 SGK Toán 7 tập 1 - Chân trời sáng tạo:

      Bài 1: Tính

      a) 12 + (-5) = 7

      b) (-8) + 15 = 7

      c) 23 + (-13) = 10

      d) (-17) + 20 = 3

      Bài 2: Tìm x

      a) x + 5 = 12 => x = 12 - 5 = 7

      b) x - 3 = -8 => x = -8 + 3 = -5

      c) x * 2 = 10 => x = 10 / 2 = 5

      d) x / (-4) = 3 => x = 3 * (-4) = -12

      Bài 3: Vận dụng

      Một người nông dân thu hoạch được 35 kg rau. Người đó bán được 20 kg rau. Hỏi người nông dân còn lại bao nhiêu kg rau?

      Giải: Số kg rau còn lại là: 35 - 20 = 15 (kg)

      Mẹo giải bài tập hiệu quả

      • Đọc kỹ đề bài: Hiểu rõ yêu cầu của bài toán trước khi bắt đầu giải.
      • Xác định đúng kiến thức cần sử dụng: Lựa chọn các công thức, định nghĩa phù hợp để giải bài toán.
      • Thực hiện các phép tính cẩn thận: Tránh sai sót trong quá trình tính toán.
      • Kiểm tra lại kết quả: Đảm bảo kết quả cuối cùng là chính xác.

      Tài liệu tham khảo hữu ích

      Ngoài SGK Toán 7 tập 1 - Chân trời sáng tạo, các em có thể tham khảo thêm các tài liệu sau để nâng cao kiến thức:

      • Sách bài tập Toán 7
      • Các trang web học toán online uy tín
      • Các video hướng dẫn giải bài tập Toán 7

      Hy vọng với lời giải chi tiết và các phương pháp giải bài tập hiệu quả trên, các em sẽ tự tin hơn trong việc học môn Toán 7. Chúc các em học tốt!

      Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 7