Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Giải mục 2 trang 23 SGK Toán 7 tập 1 - Chân trời sáng tạo

Giải mục 2 trang 23 SGK Toán 7 tập 1 - Chân trời sáng tạo

Giải mục 2 trang 23 SGK Toán 7 tập 1 - Chân trời sáng tạo

Chào mừng các em học sinh đến với lời giải chi tiết bài tập mục 2 trang 23 SGK Toán 7 tập 1 Chân trời sáng tạo. Tại giaibaitoan.com, chúng tôi cung cấp đáp án chính xác, dễ hiểu, giúp các em nắm vững kiến thức và tự tin giải các bài tập toán học.

Bài tập này thuộc chương trình học Toán 7, tập trung vào việc rèn luyện kỹ năng giải toán và áp dụng kiến thức đã học vào thực tế.

Thực hiện bài toán tìm x, biết:...Tìm x, biết:

Thực hành 2

    Tìm x, biết:

    a)\(x + \frac{1}{2} = - \frac{1}{3};\) b)\(\left( { - \frac{2}{7}} \right) + x = - \frac{1}{4}\)

    Phương pháp giải:

    Sử dụng quy tắc chuyển vế:

    Khi chuyển một số hạng từ vế này sang vế kia của một đẳng thức, ta phải đổi dấu số hạng đó.

    Với mọi \(x,y,z \in \mathbb{Q}:\,x + y = z\,\, \Rightarrow x = z - y.\)

    Lời giải chi tiết:

    a)

    \(\begin{array}{l}x + \frac{1}{2} = - \frac{1}{3}\\x = - \frac{1}{3} - \frac{1}{2}\\x = - \frac{2}{6} - \frac{3}{6}\\x = \frac{{ - 5}}{6}\end{array}\)

    Vậy \(x = \frac{{ - 5}}{6}\).

     b)

    \(\begin{array}{l}\left( { - \frac{2}{7}} \right) + x = - \frac{1}{4}\\x = - \frac{1}{4} - \left( { - \frac{2}{7}} \right)\\x = - \frac{1}{4} + \frac{2}{7}\\x = - \frac{7}{{28}} + \frac{8}{{28}}\\x = \frac{1}{{28}}\end{array}\)

    Vậy \(x = \frac{1}{{28}}\).

    HĐ 2

      Thực hiện bài toán tìm x, biết: \(x - \frac{2}{5} = \frac{1}{2}\) theo hướng dẫn sau:

      - Cộng hai vế với \(\frac{2}{5}\);

      - Rút gọn hai vế;

      - Ghi kết quả.

      Phương pháp giải:

      - Cộng hai vế với \(\frac{2}{5}\)

      - Rút gọn hai vế bằng cách quy đồng và thực hiện phép tính

      - Ghi kết quả.

      Lời giải chi tiết:

      \(\begin{array}{l}x - \frac{2}{5} = \frac{1}{2}\\x - \frac{2}{5} + \frac{2}{5} = \frac{1}{2} + \frac{2}{5}\\x = \frac{1}{2} + \frac{2}{5}\\x = \frac{5}{{10}} + \frac{4}{{10}}\\x = \frac{9}{{10}}\end{array}\)

      Vậy \(x = \frac{9}{{10}}\).

      Video hướng dẫn giải

      Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn
      • HĐ 2
      • Thực hành 2

      Thực hiện bài toán tìm x, biết: \(x - \frac{2}{5} = \frac{1}{2}\) theo hướng dẫn sau:

      - Cộng hai vế với \(\frac{2}{5}\);

      - Rút gọn hai vế;

      - Ghi kết quả.

      Phương pháp giải:

      - Cộng hai vế với \(\frac{2}{5}\)

      - Rút gọn hai vế bằng cách quy đồng và thực hiện phép tính

      - Ghi kết quả.

      Lời giải chi tiết:

      \(\begin{array}{l}x - \frac{2}{5} = \frac{1}{2}\\x - \frac{2}{5} + \frac{2}{5} = \frac{1}{2} + \frac{2}{5}\\x = \frac{1}{2} + \frac{2}{5}\\x = \frac{5}{{10}} + \frac{4}{{10}}\\x = \frac{9}{{10}}\end{array}\)

      Vậy \(x = \frac{9}{{10}}\).

      Tìm x, biết:

      a)\(x + \frac{1}{2} = - \frac{1}{3};\) b)\(\left( { - \frac{2}{7}} \right) + x = - \frac{1}{4}\)

      Phương pháp giải:

      Sử dụng quy tắc chuyển vế:

      Khi chuyển một số hạng từ vế này sang vế kia của một đẳng thức, ta phải đổi dấu số hạng đó.

      Với mọi \(x,y,z \in \mathbb{Q}:\,x + y = z\,\, \Rightarrow x = z - y.\)

      Lời giải chi tiết:

      a)

      \(\begin{array}{l}x + \frac{1}{2} = - \frac{1}{3}\\x = - \frac{1}{3} - \frac{1}{2}\\x = - \frac{2}{6} - \frac{3}{6}\\x = \frac{{ - 5}}{6}\end{array}\)

      Vậy \(x = \frac{{ - 5}}{6}\).

       b)

      \(\begin{array}{l}\left( { - \frac{2}{7}} \right) + x = - \frac{1}{4}\\x = - \frac{1}{4} - \left( { - \frac{2}{7}} \right)\\x = - \frac{1}{4} + \frac{2}{7}\\x = - \frac{7}{{28}} + \frac{8}{{28}}\\x = \frac{1}{{28}}\end{array}\)

      Vậy \(x = \frac{1}{{28}}\).

      Khám phá ngay nội dung Giải mục 2 trang 23 SGK Toán 7 tập 1 - Chân trời sáng tạo trong chuyên mục giải bài tập toán 7 trên nền tảng toán math để làm chủ kiến thức Toán lớp 7! Được biên soạn chuyên sâu và bám sát chặt chẽ chương trình sách giáo khoa hiện hành, bộ bài tập toán thcs cam kết tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện, giúp học sinh không chỉ củng cố vững chắc kiến thức mà còn phát triển tư duy logic, thông qua phương pháp tiếp cận trực quan, sinh động và mang lại hiệu quả học tập vượt trội.

      Giải mục 2 trang 23 SGK Toán 7 tập 1 - Chân trời sáng tạo: Tổng quan và Phương pháp giải

      Mục 2 trang 23 SGK Toán 7 tập 1 Chân trời sáng tạo thường xoay quanh các bài tập về số nguyên, phép toán trên số nguyên, và các tính chất cơ bản của số nguyên. Việc nắm vững kiến thức nền tảng về số nguyên là vô cùng quan trọng để giải quyết các bài toán này một cách hiệu quả.

      1. Kiến thức nền tảng về số nguyên

      Số nguyên bao gồm các số tự nhiên (0, 1, 2, 3,...), số nguyên âm (-1, -2, -3,...), và số 0. Các số nguyên được biểu diễn trên trục số, với số 0 là điểm gốc. Các số nguyên dương nằm bên phải số 0, và các số nguyên âm nằm bên trái số 0.

      • Số đối: Mỗi số nguyên có một số đối, ví dụ số đối của 3 là -3, và số đối của -5 là 5.
      • Giá trị tuyệt đối: Giá trị tuyệt đối của một số nguyên là khoảng cách từ số đó đến số 0 trên trục số. Ký hiệu là |a|. Ví dụ: |3| = 3 và |-5| = 5.

      2. Phép cộng, trừ, nhân, chia số nguyên

      Các phép toán trên số nguyên tuân theo các quy tắc sau:

      • Phép cộng: Cộng hai số nguyên cùng dấu, ta cộng giá trị tuyệt đối của chúng và giữ nguyên dấu. Cộng hai số nguyên khác dấu, ta lấy giá trị tuyệt đối của số lớn trừ giá trị tuyệt đối của số nhỏ và giữ dấu của số lớn.
      • Phép trừ: Trừ một số nguyên là cộng với số đối của nó.
      • Phép nhân: Nhân hai số nguyên cùng dấu, ta nhân giá trị tuyệt đối của chúng và kết quả dương. Nhân hai số nguyên khác dấu, ta nhân giá trị tuyệt đối của chúng và kết quả âm.
      • Phép chia: Chia hai số nguyên cùng dấu, ta chia giá trị tuyệt đối của chúng và kết quả dương. Chia hai số nguyên khác dấu, ta chia giá trị tuyệt đối của chúng và kết quả âm.

      3. Bài tập minh họa và lời giải chi tiết

      Bài tập 1: Tính (-5) + 8

      Lời giải: (-5) + 8 = 8 - 5 = 3

      Bài tập 2: Tính 7 - (-3)

      Lời giải: 7 - (-3) = 7 + 3 = 10

      Bài tập 3: Tính (-2) x 4

      Lời giải: (-2) x 4 = -8

      Bài tập 4: Tính (-12) : 3

      Lời giải: (-12) : 3 = -4

      4. Mẹo giải nhanh và tránh sai lầm

      Để giải các bài tập về số nguyên một cách nhanh chóng và chính xác, các em cần:

      • Nắm vững các quy tắc về dấu của số nguyên.
      • Sử dụng máy tính bỏ túi khi cần thiết để kiểm tra kết quả.
      • Đọc kỹ đề bài và xác định đúng các phép toán cần thực hiện.
      • Kiểm tra lại kết quả sau khi giải xong.

      5. Luyện tập thêm

      Để củng cố kiến thức và rèn luyện kỹ năng giải toán, các em nên làm thêm các bài tập tương tự trong SGK và các tài liệu tham khảo khác. Ngoài ra, các em có thể tìm kiếm các bài tập trực tuyến trên các trang web học toán uy tín.

      6. Ứng dụng của số nguyên trong thực tế

      Số nguyên được ứng dụng rộng rãi trong thực tế, ví dụ như:

      • Nhiệt độ: Nhiệt độ dưới 0 độ C được biểu diễn bằng số nguyên âm.
      • Độ cao: Độ cao so với mực nước biển được biểu diễn bằng số nguyên dương hoặc số nguyên âm (độ sâu).
      • Tiền bạc: Số tiền nợ được biểu diễn bằng số nguyên âm.

      Hy vọng với những kiến thức và lời giải chi tiết trên, các em sẽ tự tin hơn khi giải bài tập mục 2 trang 23 SGK Toán 7 tập 1 Chân trời sáng tạo. Chúc các em học tốt!

      Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 7