Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Giải bài 3 trang 20 SGK Toán 7 tập 1 - Chân trời sáng tạo

Giải bài 3 trang 20 SGK Toán 7 tập 1 - Chân trời sáng tạo

Giải bài 3 trang 20 SGK Toán 7 tập 1 - Chân trời sáng tạo

Bài 3 trang 20 SGK Toán 7 tập 1 - Chân trời sáng tạo là một bài tập quan trọng giúp học sinh rèn luyện kỹ năng thực hành các phép tính với số nguyên. Bài tập này yêu cầu học sinh vận dụng kiến thức đã học để giải quyết các bài toán cụ thể.

Tại giaibaitoan.com, chúng tôi cung cấp lời giải chi tiết, dễ hiểu cho bài tập này, giúp các em học sinh nắm vững kiến thức và tự tin giải các bài tập tương tự.

Tìm x, biết:

Đề bài

Tìm x, biết:

a) \(x:{\left( {\frac{{ - 1}}{2}} \right)^3} = - \frac{1}{2};\)

b) \(x.{\left( {\frac{3}{5}} \right)^7} = {\left( {\frac{3}{5}} \right)^9};\)

c) \({\left( {\frac{{ - 2}}{3}} \right)^{11}}:x = {\left( {\frac{{ - 2}}{3}} \right)^9};\)

d) \(x.{\left( {0,25} \right)^6} = {\left( {\frac{1}{4}} \right)^8}\)

Video hướng dẫn giải

Phương pháp giải - Xem chi tiếtGiải bài 3 trang 20 SGK Toán 7 tập 1 - Chân trời sáng tạo 1

Muốn tìm số bị chia, ta lấy thương nhân với số chia

Muốn tìm thừa số, ta lấy tích chia cho thừa số còn lại.

Muốn tìm số chia, ta lấy số bị chia cho thương.

Lời giải chi tiết

a) \(x:{\left( {\frac{{ - 1}}{2}} \right)^3} = - \frac{1}{2}\)

\(\begin{array}{l}x = - \frac{1}{2}.{\left( {\frac{{ - 1}}{2}} \right)^3}\\x = {\left( {\frac{{ - 1}}{2}} \right)^4}\\x = \frac{1}{{16}}\end{array}\)

Vậy \(x = \frac{1}{{16}}\).

 b) \(x.{\left( {\frac{3}{5}} \right)^7} = {\left( {\frac{3}{5}} \right)^9}\)

\(\begin{array}{l}x = {\left( {\frac{3}{5}} \right)^9}:{\left( {\frac{3}{5}} \right)^7}\\x = {\left( {\frac{3}{5}} \right)^2}\\x = \frac{9}{{25}}\end{array}\)

Vậy \(x = \frac{9}{{25}}\).

c) \({\left( {\frac{{ - 2}}{3}} \right)^{11}}:x = {\left( {\frac{{ - 2}}{3}} \right)^9}\)

\(\begin{array}{l}x = {\left( {\frac{{ - 2}}{3}} \right)^{11}}:{\left( {\frac{{ - 2}}{3}} \right)^9}\\x = {\left( {\frac{{ - 2}}{3}} \right)^2}\\x = \frac{4}{9}.\end{array}\)

Vậy \(x = \frac{4}{9}\).

d) \(x.{\left( {0,25} \right)^6} = {\left( {\frac{1}{4}} \right)^8}\)

\(\begin{array}{l}x.{\left( {\frac{1}{4}} \right)^6} = {\left( {\frac{1}{4}} \right)^8}\\x = {\left( {\frac{1}{4}} \right)^8}:{\left( {\frac{1}{4}} \right)^6}\\x = {\left( {\frac{1}{4}} \right)^2}\\x = \frac{1}{{16}}\end{array}\)

Vậy \(x = \frac{1}{{16}}\).

Khám phá ngay nội dung Giải bài 3 trang 20 SGK Toán 7 tập 1 - Chân trời sáng tạo trong chuyên mục bài tập toán 7 trên nền tảng đề thi toán để làm chủ kiến thức Toán lớp 7! Được biên soạn chuyên sâu và bám sát chặt chẽ chương trình sách giáo khoa hiện hành, bộ bài tập toán thcs cam kết tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện, giúp học sinh không chỉ củng cố vững chắc kiến thức mà còn phát triển tư duy logic, thông qua phương pháp tiếp cận trực quan, sinh động và mang lại hiệu quả học tập vượt trội.

Giải bài 3 trang 20 SGK Toán 7 tập 1 - Chân trời sáng tạo: Hướng dẫn chi tiết và phương pháp giải

Bài 3 trang 20 SGK Toán 7 tập 1 - Chân trời sáng tạo là một bài tập thuộc chương 1: Các số nguyên và phép toán trên tập hợp số nguyên. Bài tập này tập trung vào việc vận dụng các quy tắc cộng, trừ, nhân, chia số nguyên để giải quyết các bài toán thực tế.

Nội dung bài tập

Bài 3 yêu cầu học sinh thực hiện các phép tính sau:

  • a) (-3) + 5
  • b) 8 + (-12)
  • c) (-5) + (-7)
  • d) 10 + (-2)
  • e) (-15) + 15
  • f) 0 + (-8)

Phương pháp giải

Để giải bài tập này, học sinh cần nắm vững các quy tắc sau:

  • Cộng hai số nguyên âm: Cộng hai giá trị tuyệt đối của chúng và đặt dấu âm trước kết quả.
  • Cộng một số nguyên âm và một số nguyên dương: Tìm hiệu của hai giá trị tuyệt đối của chúng và đặt dấu của số có giá trị tuyệt đối lớn hơn trước kết quả.
  • Cộng một số nguyên dương và một số nguyên âm: Tương tự như trên.
  • Cộng một số với 0: Kết quả bằng chính số đó.

Lời giải chi tiết

Dưới đây là lời giải chi tiết cho từng phần của bài tập:

  1. a) (-3) + 5 = 5 - 3 = 2
  2. b) 8 + (-12) = 8 - 12 = -4
  3. c) (-5) + (-7) = - (5 + 7) = -12
  4. d) 10 + (-2) = 10 - 2 = 8
  5. e) (-15) + 15 = 0
  6. f) 0 + (-8) = -8

Ví dụ minh họa

Để hiểu rõ hơn về cách giải bài tập này, chúng ta hãy xem xét một ví dụ khác:

Tính (-10) + 3

Ta có: (-10) + 3 = 3 - 10 = -7

Lưu ý quan trọng

Khi thực hiện các phép cộng, trừ số nguyên, học sinh cần chú ý đến dấu của các số. Việc xác định đúng dấu của kết quả là rất quan trọng để tránh sai sót.

Bài tập tương tự

Để rèn luyện thêm kỹ năng giải bài tập về số nguyên, học sinh có thể thực hiện các bài tập sau:

  • Tính: (-7) + 4
  • Tính: 9 + (-5)
  • Tính: (-12) + (-3)

Kết luận

Bài 3 trang 20 SGK Toán 7 tập 1 - Chân trời sáng tạo là một bài tập cơ bản nhưng quan trọng trong chương trình học Toán 7. Việc nắm vững các quy tắc cộng, trừ số nguyên và thực hành giải nhiều bài tập tương tự sẽ giúp học sinh tự tin hơn trong việc giải quyết các bài toán phức tạp hơn.

Bảng tổng hợp quy tắc cộng trừ số nguyên

Phép toánQuy tắc
(+a) + (+b)= + (a + b)
(-a) + (-b)= - (a + b)
(+a) + (-b)= + (a - b) (nếu a > b) hoặc - (b - a) (nếu a < b)
(-a) + (+b)= + (b - a) (nếu b > a) hoặc - (a - b) (nếu b < a)

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 7