Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Lý thuyết Diện tích xung quanh và thể tích của hình lăng trụ đứng tam giác, lăng trụ đứng tứ giác SGK Toán 7 - Chân trời sáng tạo

Lý thuyết Diện tích xung quanh và thể tích của hình lăng trụ đứng tam giác, lăng trụ đứng tứ giác SGK Toán 7 - Chân trời sáng tạo

Lý thuyết Diện tích xung quanh và thể tích hình lăng trụ đứng - Nền tảng Toán 7

Chào mừng bạn đến với bài học về lý thuyết Diện tích xung quanh và thể tích của hình lăng trụ đứng trong chương trình Toán 7 - Chân trời sáng tạo. Bài học này sẽ cung cấp cho bạn những kiến thức cơ bản và quan trọng nhất về các khái niệm này, giúp bạn giải quyết các bài toán liên quan một cách hiệu quả.

Chúng ta sẽ cùng nhau tìm hiểu định nghĩa, công thức tính diện tích xung quanh, diện tích toàn phần và thể tích của hình lăng trụ đứng tam giác và hình lăng trụ đứng tứ giác. Đồng thời, bài học cũng sẽ cung cấp các ví dụ minh họa cụ thể để bạn dễ dàng nắm bắt kiến thức.

1. Diện tích xung quanh của hình lăng trụ đứng

Lý thuyết Diện tích xung quanh và thể tích của hình lăng trụ đứng tam giác, lăng trụ đứng tứ giác SGK Toán 7 - Chân trời sáng tạo 1Lý thuyết Diện tích xung quanh và thể tích của hình lăng trụ đứng tam giác, lăng trụ đứng tứ giác SGK Toán 7 - Chân trời sáng tạo 2

1. Diện tích xung quanh của hình lăng trụ đứng

\(S_{xq}= C_{đáy}. h\)

Trong đó,

\(S_{xq}\): Diện tích xung quanh của lăng trụ 

\(C_{đáy}\): Chu vi đáy của lăng trụ 

2. Thể tích của hình lăng trụ đứng

\(V = S_{đáy} . h\)

Trong đó,

\(V\): Thể tích của lăng trụ 

\(S_{đáy}\): Diện tích đáy của lăng trụ 

Ví dụ: Tính diện tích xung quanh và thể tích của hình lăng trụ đứng có đáy là hình vuông cạnh 3 cm, chiều cao 5 cm.

Lời giải

Chu vi đáy của hình lăng trụ là: \(C_{đáy}=4.3=12 (cm)\)

Diện tích xung quanh của hình lăng trụ là: \(S_{xq}= C_{đáy}. h=12.5=60 (cm^2)\)

Diện tích đáy của hình lăng trụ là: \(S_{đáy}=3.3=9 (cm^2)\)

Thể tích của hình lăng trụ là: \(V = S_{đáy} . h=9.5=45(cm^3)\)

Khám phá ngay nội dung Lý thuyết Diện tích xung quanh và thể tích của hình lăng trụ đứng tam giác, lăng trụ đứng tứ giác SGK Toán 7 - Chân trời sáng tạo trong chuyên mục giải bài tập toán 7 trên nền tảng toán học để làm chủ kiến thức Toán lớp 7! Được biên soạn chuyên sâu và bám sát chặt chẽ chương trình sách giáo khoa hiện hành, bộ bài tập toán thcs cam kết tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện, giúp học sinh không chỉ củng cố vững chắc kiến thức mà còn phát triển tư duy logic, thông qua phương pháp tiếp cận trực quan, sinh động và mang lại hiệu quả học tập vượt trội.

Lý thuyết Diện tích xung quanh và thể tích của hình lăng trụ đứng tam giác, lăng trụ đứng tứ giác - SGK Toán 7 Chân trời sáng tạo

Hình lăng trụ đứng là một trong những hình khối quan trọng trong chương trình hình học lớp 7. Việc nắm vững lý thuyết về diện tích xung quanh và thể tích của hình lăng trụ đứng là điều cần thiết để giải quyết các bài toán thực tế và xây dựng nền tảng vững chắc cho các kiến thức hình học nâng cao.

1. Định nghĩa hình lăng trụ đứng

Hình lăng trụ đứng là hình đa diện có hai mặt đáy song song và bằng nhau, các mặt bên là các hình chữ nhật. Hai đáy của hình lăng trụ là hai đa giác bằng nhau và song song. Các cạnh bên của hình lăng trụ vuông góc với hai mặt đáy.

2. Các loại hình lăng trụ đứng thường gặp

  • Hình lăng trụ đứng tam giác: Hai đáy là hai tam giác bằng nhau.
  • Hình lăng trụ đứng tứ giác: Hai đáy là hai tứ giác bằng nhau.

3. Diện tích xung quanh của hình lăng trụ đứng

Diện tích xung quanh của hình lăng trụ đứng được tính bằng tổng diện tích của các mặt bên. Mỗi mặt bên là một hình chữ nhật có chiều dài là chiều cao của hình lăng trụ và chiều rộng là độ dài cạnh đáy.

Công thức tính diện tích xung quanh:

Sxq = P * h

Trong đó:

  • Sxq: Diện tích xung quanh
  • P: Chu vi đáy
  • h: Chiều cao của hình lăng trụ

4. Diện tích toàn phần của hình lăng trụ đứng

Diện tích toàn phần của hình lăng trụ đứng được tính bằng tổng diện tích xung quanh và diện tích của hai mặt đáy.

Công thức tính diện tích toàn phần:

Stp = Sxq + 2 * Sđáy

Trong đó:

  • Stp: Diện tích toàn phần
  • Sxq: Diện tích xung quanh
  • Sđáy: Diện tích một mặt đáy

5. Thể tích của hình lăng trụ đứng

Thể tích của hình lăng trụ đứng được tính bằng tích của diện tích đáy và chiều cao.

Công thức tính thể tích:

V = Sđáy * h

Trong đó:

  • V: Thể tích
  • Sđáy: Diện tích một mặt đáy
  • h: Chiều cao của hình lăng trụ

6. Ví dụ minh họa

Ví dụ 1: Một hình lăng trụ đứng tam giác có đáy là tam giác vuông với các cạnh góc vuông là 3cm và 4cm, chiều cao của hình lăng trụ là 5cm. Tính diện tích xung quanh và thể tích của hình lăng trụ.

Giải:

  • Diện tích đáy: Sđáy = (1/2) * 3 * 4 = 6 cm2
  • Chu vi đáy: P = 3 + 4 + 5 = 12 cm
  • Diện tích xung quanh: Sxq = 12 * 5 = 60 cm2
  • Thể tích: V = 6 * 5 = 30 cm3

Ví dụ 2: Một hình lăng trụ đứng tứ giác có đáy là hình chữ nhật với chiều dài 6cm và chiều rộng 4cm, chiều cao của hình lăng trụ là 8cm. Tính diện tích toàn phần và thể tích của hình lăng trụ.

Giải:

  • Diện tích đáy: Sđáy = 6 * 4 = 24 cm2
  • Chu vi đáy: P = 2 * (6 + 4) = 20 cm
  • Diện tích xung quanh: Sxq = 20 * 8 = 160 cm2
  • Diện tích toàn phần: Stp = 160 + 2 * 24 = 208 cm2
  • Thể tích: V = 24 * 8 = 192 cm3

7. Bài tập luyện tập

  1. Tính diện tích xung quanh và thể tích của một hình lăng trụ đứng tam giác có đáy là tam giác đều cạnh 5cm, chiều cao của hình lăng trụ là 7cm.
  2. Tính diện tích toàn phần và thể tích của một hình lăng trụ đứng tứ giác có đáy là hình vuông cạnh 4cm, chiều cao của hình lăng trụ là 6cm.

Hy vọng bài học này đã giúp bạn hiểu rõ hơn về lý thuyết Diện tích xung quanh và thể tích của hình lăng trụ đứng tam giác, lăng trụ đứng tứ giác. Chúc bạn học tập tốt!

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 7